Chẩn trị, [1] là một kỹ thuật thường được sử dụng trong y học cá nhân hóa. Ví dụ, trong y học hạt nhân, một loại thuốc phóng xạ được sử dụng để xác định (chẩn đoán) và một loại thuốc phóng xạ thứ hai được sử dụng để điều trị (liệu pháp) các khối u ung thư . [2] [3] [4] Nói cách khác, chẩn trị kết hợp hình ảnh phóng xạ và xạ trị nhắm vào các con đường sinh học cụ thể.
Thuật ngữ "chẩn trị" là từ ghép của hai từ điều trị và chẩn đoán, do đó đề cập đến sự kết hợp giữa chẩn đoán và điều trị, đồng thời cho phép đánh giá y tế liên tục cho bệnh nhân. Việc sử dụng thuật ngữ này đầu tiên trong tiếng Việt được bắt nguồn từ Đông Y[5], còn trong tiếng Anh là do John Funkhouser, một cố vấn cho công ty Cardiovascular Diagnostic, người đã sử dụng nó trong một thông cáo báo chí vào tháng 8 năm 1998.
Tài liệu tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Farolfi A, Mei R, Ali S, Castellucci P (tháng 12 năm 2021). "Theragnostics in prostate cancer". Q J Nucl Med Mol Imaging (Review). 65 (4): 333–341. doi:10.23736/S1824-4785.21.03419-1 (không hoạt động 12 July 2025). PMID 35133097.
{{Chú thích tập san học thuật}}: Quản lý CS1: DOI không hoạt động tính đến tháng 7 2025 (liên kết) - ^ "What is theranostics?". University of Iowa Hospitals & Clinics (bằng tiếng Anh). ngày 1 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
- ^ Okamoto, Shozo; Shiga, Tohru; Tamaki, Nagara (2021). "Clinical Perspectives of Theranostics". Molecules. 26 (8): 2232. doi:10.3390/molecules26082232. ISSN 1420-3049. PMC 8070270. PMID 33924345.
- ^ Pini, Cristiano; Gelardi, Fabrizia; Sollini, Martina (ngày 1 tháng 9 năm 2022). "Present and future of target therapies and theranostics: refining traditions and exploring new frontiers—highlights from annals of Nuclear Medicine 2021". European Journal of Nuclear Medicine and Molecular Imaging. 49 (11): 3613–3621. doi:10.1007/s00259-022-05921-7. PMID 35870007.
- ^ Hoàng Phê (chủ biên) (2003). Từ điển tiếng Việt (Từ điển Hoàng Phê). tr. 142.








