Trò chơi điện tử |
---|
Trò chơi của năm (Game of the Year - GotY) là giải thưởng do nhiều sự kiện trao giải và ấn phẩm truyền thông trao cho trò chơi điện tử mà họ cảm thấy đại diện cho đỉnh cao của trò chơi trong năm đó.
Sự kiện và lễ trao giải
British Academy Games Awards (trước đây là BAFTA Interactive Entertainment Awards)
British Academy Games Awards là lễ trao giải thường niên của Anh nhằm tôn vinh "thành tựu sáng tạo xuất sắc" trong ngành công nghiệp trò chơi điện tử. Được trao tặng lần đầu tiên vào năm 2004 sau khi tái cấu trúc BAFTA Interactive Entertainment Awards, giải thưởng do Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh (BAFTA) trao tặng, và do đó thường được gọi là Giải thưởng Trò chơi BAFTA.
Giải thưởng Trò chơi của năm ở Séc
Giải thưởng D.I.C.E.
Electronic Gaming Awards (trước đây là Arcade Awards)
Arcade Awards, còn được gọi là Arkie Awards, là một trong những giải thưởng trò chơi điện tử đầu tiên, có từ thời kỳ hoàng kim của trò chơi điện tử arcade và kéo dài cho đến sự cố trò chơi điện tử năm 1983. Nó được tổ chức từ năm 1980 (dành cho các trò chơi được phát hành vào năm 1979 trở về trước) và được tạp chí Electronic Games công bố hàng năm kể từ năm 1981, bao gồm một số danh mục nền tảng.[63] Sau sự hồi sinh của tạp chí vào năm 1992, nó đã công bố Giải thưởng Trò chơi Điện tử vào tháng 1 năm 1993 cho các trò chơi điện tử hay nhất được phát hành vào năm 1992.[64] Giải thưởng năm 1992 và 1993 do độc giả bình chọn.
Năm | Arcade | Máy độc lập | Console | PC |
---|---|---|---|---|
1979 | Space Invaders | |||
1980 | Asteroids | Superman | ||
1981 | Pac-Man | Asteroids | Star Raiders | |
1982 | Tron | Galaxian | Demon Attack | David's Midnight Magic |
1983 | Pole Position | Q*bert | Under 16K: Ms. Pac-Man Over 16K: Lady Bug |
Lode Runner |
1984 | Star Wars | Zaxxon | Space Shuttle | Ultima III: Exodus |
1992[65] | Street Fighter II | |||
1993[66][67] | Disney's Aladdin |
The Game Awards
Nhà sản xuất và chủ trì giải Spike Video Game Awards là Geoff Keighley đã tạo ra The Game Awards vào năm 2014. Những trò chơi chiến thắng được xác định bằng một cuộc bỏ phiếu hỗn hợp gồm ban giám khảo (90%) và bình chọn công khai của người hâm mộ (10%); ban giám khảo gồm các thành viên từ 96 cơ quan truyền thông toàn cầu.[68][69]
Game Developers Choice Awards
Giải thưởng bình chọn của nhà phát triển trò chơi cho Trò chơi của năm được công bố trong Giải thưởng bình chọn của nhà phát triển trò chơi tại Hội nghị nhà phát triển trò chơi (GDC), sự kiện tụ họp hàng năm lớn nhất của các nhà phát triển trò chơi điện tử chuyên nghiệp.
Golden Joystick Awards
Golden Joystick Awards là lễ trao giải trò chơi lâu đời thứ hai và là giải thưởng trò chơi điện tử tồn tại lâu nhất. Lễ khánh thành diễn ra vào năm 1984 tại Quảng trường Berkeley của London.[72]
Japan Game Awards (trước đây là CESA Awards)
Những người chiến thắng Giải thưởng lớn hàng năm được trao bởi Giải thưởng trò chơi Nhật Bản, trước đây được gọi là Giải thưởng CESA, kể từ năm 1996. Có một số năm, hai trò chơi chia sẻ Giải thưởng lớn.[99]
NAVGTR Awards
SXSW Gaming Awards
Những trò chơi chiến thắng SXSW Gaming Awards, bắt đầu từ năm 2014, được đánh giá bởi Ban cố vấn SXSW Gaming, bao gồm hơn 40 chuyên gia thành thạo trong ngành.
VSDA Awards
Giải thưởng VSDA của Hiệp hội các nhà kinh doanh phần mềm trò chơi điện tử cho những trò chơi giải trí tại gia đã trao giải thưởng cho trò chơi điện tử hay nhất của năm cho đến năm 2001.[133]
Năm | Trò chơi | Thể loại | Nền tảng | Nhà phát triển |
---|---|---|---|---|
1983 | Pac-Man[134] | Mê cung | Arcade, Atari 2600 | Namco |
1994 | NBA Jam | Thể thao | Arcade, Game Gear, Sega Genesis, SNES, Game Boy, Sega CD | Midway Games |
1995 | Donkey Kong Country | Platform | SNES | Rare |
1996 | Donkey Kong Country 2: Diddy's Kong Quest | Platform | SNES | Rare |
1998 | GoldenEye 007 | Bắn súng góc nhìn thứ nhất | Nintendo 64 | Rare |
1999 | The Legend of Zelda: Ocarina of Time | Hành động phiêu lưu | Nintendo 64 | Nintendo EAD |
2000 | Pokémon Stadium | Chiến thuật | Nintendo 64 | Nintendo EAD |
2001 | Tony Hawk's Pro Skater 2 | Thể thao | PlayStation, Microsoft Windows, Game Boy Color, Dreamcast | Neversoft |
Báo chí và truyền thông
Ars Technica
Bắt đầu từ năm 2012, các biên tập viên của Ars Technica "đã xuất bản 20 trò chơi hàng đầu của họ cho mỗi năm.
Năm | Trò chơi | Thể loại | Nhà phát triển |
---|---|---|---|
2012 | Dishonored[135] | Hành động phiêu lưu | Arkane Studios |
2013 | Papers, Please[136] | Giải đố | 3909 LLC |
2014 | Dragon Age: Inquisition[137] | Hành động nhập vai | BioWare |
2015 | Rocket League[138] | Thể thao | Psyonix |
2016 | Overwatch[139] | Bắn súng góc nhìn thứ nhất | Blizzard Entertainment |
2017 | Super Mario Odyssey[140] | Platform | Nintendo EPD |
2018 | Celeste[141] | Platform | Matt Makes Games |
2019 | Control[142] | Hành động phiêu lưu | Remedy Entertainment |
2020 | Hades[143] | Nhập vai hành động | Supergiant Games |
2021 | Psychonauts 2[144] | Platform | Double Fine |
2022 | Elden Ring[145] | Nhập vai hành động | FromSoftware |
2023 | Baldur's Gate 3[146] | Nhập vai | Larian Studios |
Destructoid
Easy Allies (trước đây là GameTrailers)
Trò chơi chiến thắng trong Trò chơi Easy Allies của năm được chọn bởi nhân viên (trước đây là biên tập viên của GameTrailers ).[161][162]
Edge
Trò chơi chiến thắng của Edge Trò chơi của năm được chọn bởi các biên tập viên.[171]
Electronic Gaming Monthly
Người chiến thắng Trò chơi của năm Electronic Gaming Monthly được chọn bởi các biên tập viên.
Empire
Người chiến thắng của Empire Trò chơi của năm do biên tập viên của tạp chí bình chọn.[198]
Entertainment Weekly
Những người chiến thắng trong Entertainment Weekly Trò chơi của năm do các biên tập viên của tạp chí chọn.[205]
Eurogamer
Người chiến thắng trong Eurogamer Trò chơi của năm do các biên tập viên của tạp chí chọn.[209]
Famitsu
Những người chiến thắng Giải thưởng lớn của Giaỉ thưởng Famitsu hàng năm, do độc giả của tạp chí bình chọn. Lễ trao giải thường niên cũng được tổ chức.[214]
Game Informer
Những người chiến thắng trong Game Informer Trò chơi của năm do các biên tập viên của tạp chí chọn. Trong những năm xuất bản đầu tiên, họ sẽ trao giải thưởng cho trò chơi hay nhất trên mỗi hệ máy có sẵn tại thời điểm đó, đôi khi trao giải thưởng cho trò chơi hay nhất nói chung của năm. Vào năm 2017, họ đã trao lại giải thưởng GOTY cho mỗi năm trôi qua mà không có trò chơi hay nhất tổng thể.[222]
GameSpot
Những người chiến thắng trong GameSpot Trò chơi của năm do các biên tập viên của tạp chí chọn.[227] Các giải thưởng từ 1998–2001 được phân chia giữa máy chơi trò chơi điện tử và PC.
GamesRadar+
GamesRadar + tổ chức giải thưởng Platinum Chalice mỗi năm, như một phần của Trò chơi của năm do các biên tập viên chọn.[256]
Giant Bomb
Những người chiến thắng trong Giant Bomb Trò chơi của Năm do các biên tập viên của tạp chí chọn.[264]
Hardcore Gamer
IGN
Polygon
Time
USgamer
Bắt đầu từ năm 2015, các nhân viên của USgamer đã xuất bản 20 trò chơi hàng đầu của họ cho mỗi năm.
Yahoo!
Xem thêm
Chú thích
- ^ “Games in 1998”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Games Award in 1999”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Games – Console in 2000”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Games – Mobile or Networked in 2000”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Games – PC in 2000”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Games – Console in 2001”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Games – Mobile in 2001”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Games – PC in 2001”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Games Console sponsored by the Department of Trade and Industry in 2002”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Games – Mobile Device sponsored by Telecom One in 2002”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Games – PC in 2002”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Game On Any Platform – The Year's Best Game in 2004”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Best Game in 2005”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Game sponsored by PC World in 2006”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Best Game in 2007”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Best Game in 2009”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Best Game in 2010”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Best Game in 2011”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Best Game in 2012”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Best Game in 2013”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Best Game in 2014”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Best Game in 2015”. BAFTA. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Best Game in 2016”. BAFTA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Best Game in 2017”. BAFTA. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Best Game in 2018”. BAFTA. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Best Game in 2019”. BAFTA. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2019.
- ^ Barraclough, Leo. “'Outer Wilds' Wins Best Game at BAFTA Games Awards”. Variety. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Best Game in 2022”. BAFTA. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
- ^ “2023 BAFTA Games Awards: The Winners”. BAFTA. 30 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Česká hra roku 2010 zná vítězné tituly – Hrej.cz”. Hrej.cz. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Česká hra roku 2014”. Keengamer.com (bằng tiếng Anh). ngày 11 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Česká hra roku 2015”. Keengamer.com (bằng tiếng Anh). ngày 6 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Vítězem ankety Česká hra roku 2016 je Samorost 3. Porota ocenila i Chameleon Run, Dark Train nebo American Truck Simulator – Games.cz”. Games.cz (bằng tiếng Séc). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Nejlepší českou hrou roku 2017 je Attentat 1942. Hra vznikla ve spolupráci Univerzity Karlovy a Akademie věd | Firmy a trhy | Lidovky.cz”. Lidovky.cz (bằng tiếng Séc). ngày 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Nejlepší českou hrou je hudební Beat Saber od Beat Games”. www.ceskenoviny.cz (bằng tiếng Séc). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Českou hrou loňského roku jsou pohádkoví Pilgrims od Amanity”. www.ceskenoviny.cz (bằng tiếng Séc). Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 1997”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 1998”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 1999”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2000”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2001”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2002”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2003”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2004”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2005”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2006”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2007”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2008”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2009”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2010”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2011”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2012”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2013”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Academy of Interactive Arts & Science Game of the Year 2014”. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “19th DICE Awards Winners Release FINAL 2-18-16” (PDF). Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Overwatch Wins Game of the Year at DICE Awards 2017”. IGN. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2017.
- ^ “DICE 2018: ZELDA: BREATH OF THE WILD WINS GAME OF THE YEAR AT DICE AWARDS”. IGN. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.
- ^ Stevens, Colin (ngày 13 tháng 2 năm 2019). “God Of War Wins Game Of The Year At Dice Awards - Dice 2019”. IGN. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2019.
- ^ Van Allen, Eric (ngày 13 tháng 2 năm 2020). “Untitled Goose Game Wins Top Bill at the 2020 D.I.C.E. Awards”. USGamer. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
- ^ Takahashi, Dean. “Hades wins Game of the year at Dice Awards”. Venture Beat. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
- ^ “It Takes Two wins game of the year at the DICE Awards”. 25 tháng 2 năm 2022.
- ^ Bankhurst, Adam (24 tháng 2 năm 2023). “DICE Awards 2023 Winners: The Full List”. IGN. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Electronic Games Magazine”. Internet Archive. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Electronic Gaming Awards”. Electronic Games (38): 26–7. tháng 1 năm 1993. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2012.
- ^ “The 1993 Electronic Gaming Awards: Here are Your Votes for the Year's Best Games”. Electronic Games. 1 (7 (April 1993)): 38–9. 16 tháng 3 năm 1993.
- ^ “The Electronic Gaming Awards: Here are YOUR Picks for the Best Interactive Entertainment”. Electronic Games. 2 (7 (May 1994)): 30–4. 21 tháng 4 năm 1993.
- ^ “Electronic Gaming Awards”. Electronic Games. 2 (17): 32–51. tháng 2 năm 1994.
- ^ Ruppert, Liana (17 tháng 12 năm 2020). “Behind The Scenes Of The Game Awards 2020 With Geoff Keighley”. Game Informer. GameStop. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2021.
- ^ Talbot, Carrie (10 tháng 12 năm 2020). “Here's how to watch tonight's Game Awards 2020 show”. PCGamesN. Network N. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2021.
- ^ “News From Spike”. Spike. ngày 27 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Spike TV Announces 2008 "Video Game Award" Winners”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Archive – Magazine viewer”. World of Spectrum. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ a b c d e f g “12 hot facts about the Golden Joystick Awards”. GamesRadar. Future plc. ngày 14 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Golden Joystick Awards”. Computer and Video Games. EMAP (55): 90. tháng 5 năm 1986. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ a b “Golden Joystick Awards 1989”. Computer and Video Games. Future Publishing (92): 62–63. tháng 6 năm 1989. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ a b c d “High Society”. ACE. EMAP (33): 10. tháng 6 năm 1990. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Luvvies! Dahlings!”. The One. EMAP (44): 17. tháng 5 năm 1992. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Golden Joysticks Awards' Ultimate List of Ultimate Games: 1983–2014”. GamesRadar. Future plc. ngày 15 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Nintendo sweeps up games awards”. BBC News. BBC. ngày 1 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ Orry, Tom (ngày 7 tháng 11 năm 2005). “San Andreas wins big at Golden Joystick Awards”. VideoGamer.com. Candy Banana. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ Orry, James (ngày 30 tháng 10 năm 2006). “Oblivion takes home the shiniest golden joystick”. VideoGamer.com. Candy Banana. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ Whiting, Mark (ngày 26 tháng 11 năm 2007). “GoW Wins Big at Golden Joystick Awards”. 1UP.com. IGN. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ Langshaw, Mark (ngày 31 tháng 10 năm 2008). “'COD' triumphs at Golden Joystick Awards”. Digital Spy. Hearst Corporation. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ Anderson, Luke (ngày 2 tháng 11 năm 2009). “Fallout 3 irradiates Golden Joysticks”. GameSpot. CBS Interactive. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ Cocker, Guy (ngày 29 tháng 10 năm 2010). “Mass Effect 2 wins Golden Joystick double”. GameSpot. CBS Interactive. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ Phipps, Brett (ngày 21 tháng 10 năm 2011). “Portal 2 takes Game of the Year at Golden Joysticks”. GameSpot. CBS Interactive. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ Nunneley, Stephany (ngày 26 tháng 10 năm 2012). “2012 Golden Joystick Awards – Skyrim wins Ultimate Game of the Year”. VG247. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ Nunneley, Stephany (ngày 25 tháng 10 năm 2013). “Golden Joystick Awards: GTA 5 gets Game of The Year, The Last of Us wins three awards”. VG247. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ Nunneley, Stephany (ngày 24 tháng 10 năm 2014). “Dark Souls 2 wins Game of the Year at Golden Joystick Awards”. VG247. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ Martin, Liam (ngày 30 tháng 10 năm 2015). “The Witcher 3 cleans up at the 2015 Golden Joystick Awards”. Digital Spy. Hearst Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.
- ^ Sheridan, Connor (ngày 18 tháng 11 năm 2016). “Dark Souls 3 is your Golden Joystick Awards' Ultimate Game of the Year”. GamesRadar. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Here are your 2017 Golden Joystick Award winners”. pcgamer (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
- ^ Sheridan, Connor. “Golden Joystick Awards 2018 winners: God of War wins big but Fortnite gets Victory Royale”. gamesradar (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Resident Evil 2 is your Ultimate Game of the Year at the Golden Joystick Awards”. GamesRadar+. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
- ^ Jones, Ali (ngày 25 tháng 11 năm 2020). “The Last of Us 2 Wins Ultimate Game of the Year at the Golden Joystick Awards”. GamesRadar+. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
- ^ Weber, Rachel (23 tháng 11 năm 2021). “Resident Evil Village is the Golden Joysticks 2021 Ultimate Game of the Year”.
- ^ Loveridge, Sam (22 tháng 11 năm 2022). “Here are all the Golden Joystick Awards 2022 winners”. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022.
- ^ Loveridge, Sam (11 tháng 11 năm 2023). “Here are all the Golden Joystick Awards 2023 winners”. GamesRadar+. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Japan Game Awards”. Japan Game Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
- ^ “About Sakura Taisen”. Red Entertainment. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Anime / Manga Gaming”. September 3–10 Anime News. Anime News Service. ngày 9 tháng 5 năm 1999. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Japan Game Awards 2018: 'Monster Hunter: World' wins top prize”. The Star. ngày 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
- ^ AFP Relax News (ngày 12 tháng 9 năm 2019). “'Super Smash Bros. Ultimate' scoops five at Japan Game Awards”. Yahoo!. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2019.
- ^ Stenbuck, Kite. “Animal Crossing: New Horizons Wins Grand Award at Japan Game Awards 2020”. Siliconera. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2020.
- ^ a b Stenbuck, Kite (1 tháng 10 năm 2021). “Monster Hunter Rise, Ghost of Tsushima Share Japan Game Awards 2021 Grand Award”. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Elden Ring takes top honors at the Japan Game Awards”. Japan Times. 15 tháng 9 năm 2022.
- ^ “2001 Awards – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2002 Awards – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2003 Awards – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2004 Awards – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2005 Awards – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2006 Awards – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2007 Awards – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2008 Awards – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2009 Awards – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2010 Awards – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2011 Awards – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2012 Awards: Journey wins Game of the Year – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2013 NAVGTR Winners – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2014 NAVGTR Winners: Dragon 5, Alien/Mordor/South Park 4 – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2015 Winners – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “2016 Winners – National Academy of Video Game Trade Reviewers Corporation”. navgtr.org. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Horizon wins 7; Mario GOTY”. navgtr.org. ngày 13 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Winner list for 2018: God of War breaks record”. National Academy of Video Game Trade Reviewers. ngày 13 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ “2019 Winners”. National Academy of Video Game Trade Reviewers. ngày 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ Renovitch, James (ngày 8 tháng 3 năm 2014). “SXSW Gaming Awards Winners: In its first year, the awards show hit the mark – SXSW”. The Austin Chronicle. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2014.
- ^ Digital Sheep, Throwing (ngày 14 tháng 3 năm 2015). “SXSW Gaming Award 2015 Winners”. Throwing Digital Sheep. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
- ^ L. Gallaga, Omar (19 tháng 3 năm 2016). “And the winners at the 2016 SXSW Gaming Awards are...”. Austin American-Statesman. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2016. Truy cập 19 tháng 3 năm 2016.
- ^ Harrison, Will (ngày 18 tháng 3 năm 2017). “'Uncharted 4,' 'Overwatch' win big at 2017 SXSW Gaming Awards”. 512 Tech. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2017.
- ^ Donnelly, Ashley (ngày 18 tháng 3 năm 2018). “The Legend of Zelda: Breath of the Wild Wins Game of the Year in SXSW Gaming Awards”. DualShockers. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2018.
- ^ Trent, Logan (ngày 17 tháng 3 năm 2019). “2019 SXSW Gaming Awards Winners Announced”. SXSW. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
- ^ Watkins, Gary (ngày 24 tháng 3 năm 2020). “Announcing the 2020 SXSW Gaming Awards Winners”. SXSW. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Home Entertainment Awards – Video Games”. Entertainment Merchants Association. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Pac-Man Scores!”. Electronic Games. 1 (11): 12. tháng 1 năm 1983. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Ars Technica 2012 GOTY”. Arstechnica.com. ngày 29 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Ars Technica 2013 GOTY”. Arstechnica.com. ngày 26 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Ars Technica 2014 GOTY”. Arstechnica.com. ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Ars Technica 2015 GOTY”. Arstechnica.com. ngày 27 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Ars Technica 2016 GOTY”. Arstechnica.com. ngày 26 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Ars Technica 2017 GOTY”. Arstechnica.com. ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Ars Technica 2018 GOTY”. Arstechnica.com. ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Ars Technica's best games of 2019”. Ars Technica. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
- ^ Ars Staff. “Ars Technica's best games of 2020”. Ars Technica. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
- ^ Ars Staff (26 tháng 12 năm 2021). “Ars Technica's top 20 video games of 2021”. Ars Technica. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.
- ^ Orland, Kyle (29 tháng 12 năm 2022). “Ars Technica's best video games of 2022”. Ars Technica. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2022.
- ^ Orland, Kyle (27 tháng 12 năm 2023). “Ars Technica's best video games of 2023”. Ars Technica. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Destructoid Game of the Year 2007”. Destructoid. ngày 28 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Destructoid Game of the Year 2008”. Destructoid. ngày 19 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Destructoid Game of the Year 2009”. Destructoid. ngày 21 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Destructoid Game of the Year 2010”. Destructoid. ngày 14 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Destructoid Game of the Year 2011”. Destructoid. ngày 19 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Destructoid Game of the Year 2012”. Destructoid. ngày 14 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Destructoid Game of the Year 2013”. Destructoid. ngày 24 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Destructoid Game of the Year 2014”. Destructoid. ngày 26 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Destructoid Game of the Year 2015”. Destructoid. ngày 23 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Destructoid Game of the Year 2016”. Destructoid. ngày 23 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Destructoid Game of the Year 2017”. Destructoid. ngày 22 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Destructoid's Award for overall best game of 2018 goes to...”. Destructoid. ngày 21 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Destructoid's award for Overall Best Game of 2019 goes to...”. Destructoid. ngày 27 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
- ^ Carter, Chris. “Destructoid's award for Overall Best Game of 2020 goes to...”. Destructoid. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Video Game Trailers for Wii, PSP, Xbox, PlayStation 3 & More”. Gametrailers.com. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Easy Allies”. Easy Allies. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.
- ^ “GameTrailers Game of the Year 2005”. Gametrailers.com. ngày 25 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameTrailers Game of the Year 2006”. Gametrailers.com. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameTrailers Game of the Year 2007”. Gametrailers.com. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameTrailers Game of the Year 2008”. Gametrailers.com. ngày 22 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameTrailers Game of the Year 2009”. Gametrailers.com. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameTrailers Game of the Year 2010”. Gametrailers.com. ngày 31 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameTrailers Game of the Year 2011”. Gametrailers.com. ngày 30 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Easy Allies Game of the Year 2020”. Easyallies.com. ngày 26 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Edge Magazine”. Next-gen.biz. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “File:Edge UK 067.pdf – Retro CDN”. retrocdn.net. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ Electronic Gaming Monthly: 1989 Buyer's Guide, page 18
- ^ “Old Game Mags – EGM Magazine Issue #5, Best And Worst of 1989!”. tumblr.com. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ Electronic Gaming Monthly Presents The 1991 Video Game Buyer's Guide, pages 14-16
- ^ Electronic Gaming Monthly's 1992 Video Game Buyer's Guide, pages 60-61
- ^ “Electronic Gaming Monthly's Buyer's Guide”. Electronic Gaming Monthly: 13–24. 1993.
- ^ Electronic Gaming Monthly's Buyer's Guide, 1994
- ^ a b c d e f g h i j “EGM Awards”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ Electronic Gaming Monthly's Buyer's Guide, 1996
- ^ Business Wire staff (ngày 5 tháng 12 năm 1995). “Interactive games developed by SingleTrac take top industry honors; "Twisted Metal" named Game of the Year”. Business Wire. TheFreeLibrary.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2014.
- ^ Electronic Gaming Monthly, issue 92 (March 1997), pages 82-90
- ^ “1998 Gamers' Choice Awards”. Electronic Gaming Monthly (117): 107–114 [114]. tháng 4 năm 1999.
- ^ “1998 Gamers' Choice Awards”. Electronic Gaming Monthly (117): 107–114 [108]. tháng 4 năm 1999.
- ^ Electronic Gaming Monthly, issue 128, March 2000, page 139
- ^ Group, Ziff Davis Media Game. “Metroid Prime Topples 'Grand Theft Auto: Vice City' For Electronic Gaming Monthly's 'Game of the Year Award'”. prnewswire.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Electronic Gaming Monthly Reveals Winners for '2003 Gamers' Choice Awards'”. PR Newswire. ngày 2 tháng 2 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2012.
- ^ “EGM's Top 25 of 2011 Part 5”. Electronic Gaming Monthly. ngày 23 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
- ^ “EGM's Best of 2012: Part Five”. Electronic Gaming Monthly. ngày 30 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
- ^ “EGM's Best of 2013: Part Five”. Electronic Gaming Monthly. ngày 29 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
- ^ “EGM's Top Twenty-Five Games for 2014: Part Five”. Electronic Gaming Monthly. ngày 30 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2014.
- ^ “EGM's Best of 2015: Part Five”. Electronic Gaming Monthly. ngày 31 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2017.
- ^ “EGM's Best of 2016: Part Five”. Electronic Gaming Monthly. ngày 29 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2017.
- ^ “EGM's Best of 2017: Part Five”. Electronic Gaming Monthly. ngày 31 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “EGM's Best of 2018”. ngày 1 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
- ^ “EGM's Game of the Year 2019”. ngày 1 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
- ^ Harmon, Josh. “EGM's Best of 2020: #1 The Last of Us Part II”. EGMnow.com. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Empire”. Bauer. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
- ^ “The 10 best games of 2014”. Empire. Bauer. ngày 22 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
- ^ “The best games of 2015”. Empire. Bauer. ngày 14 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
- ^ “The best games of 2016”. Empire. Bauer. ngày 14 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
- ^ “The best games of 2017”. Empire. Bauer. ngày 15 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Best Games of 2018”. Empire. ngày 13 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Best Games of 2019”. Empire. ngày 18 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Entertainment Weekly”. Time.Inc. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
- ^ “The Best Games of 2018”. Entertainment Weekly. ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
- ^ Romano, Nick; Lewis, Evan. “The 10 best videogames of 2019”. EW.com. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
- ^ Romano, Nick; Lewis, Evan. “The best videogames of 2020”. EW.com. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Eurogamer”. Eurogamer. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2000. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Eurogamer's Top 50 Games of 2017: 10”.
- ^ “Eurogamer's game of the year 2018 is Tetris Effect”.
- ^ Donlan, Christian. “Eurogamer's game of the year 2019 is Outer Wilds”. Eurogamer. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
- ^ Eurogamer staff. “Eurogamer's Game of the Year is Hades! And now we chat”. Eurogamer. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.
- ^ a b “Monster Hunter 3 G Takes Top Prize in Famitsu Awards”. Anime News Network. ngày 18 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Google Groups”. google.com. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.[cần nguồn tốt hơn]
- ^ Gifford, Kevin (ngày 12 tháng 5 năm 2010). “Famitsu Awards 2009 Announced”. 1UP.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2012.
- ^ “ファミ通アワード2010、大賞は『モンスターハンターポータブル3rd』”. Famitsu. ngày 22 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
- ^ "ファミ通アワード2013授賞式が開催 ゲーム・オブ・ザ・イヤーは『モンスターハンター4』." Famitsu.com. ngày 23 tháng 4 năm 2014.
- ^ “【速報】ファミ通アワード2014授賞式が開催 ゲーム・オブ・ザ・イヤーは『妖怪ウォッチ2 元祖/本家/真打』が受賞 - ファミ通.com”. famitsu.com. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Famitsu Award 2015 Winners Announced”. Gematsu. ngày 10 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Famitsu Award 2016 Winners Announced”. Gematsu. ngày 23 tháng 4 năm 2017.
|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “25 Years Of Game Informer's GOTY Awards”. GameInformer.com. ngày 2 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ "Games of 2001." Game Informer. January 2002: p. 52
- ^ “Game Informer's Best of 2017 Awards”. Game Informer. ngày 4 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Game Informer's Best of 2018 Awards”. Game Informer. ngày 8 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Game Informer's Best of 2019 Awards”. Game Informer. ngày 27 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2019.
- ^ “GameSpot Website”. Gamespot.com. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameSpot PC Game of the Year 1996”. Gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 1999. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2012.
- ^ “GameSpot PC Game of the Year 1997”. ngày 13 tháng 2 năm 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 1998. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2012.
- ^ “GameSpot Console Game of the Year 1998 – Archived from original videogames.com web site”. ngày 8 tháng 5 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 1999. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameSpot PC Game of the Year 1998”. Gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2012.
- ^ “GameSpot Console Game of the Year 1999 – Archived from original videogames.com web site”. ngày 18 tháng 8 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2000. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameSpot PC Game of the Year 1999”. GameSpot. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2000. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
- ^ “GameSpot Console Game of the Year 2000”. Gamespot.com. ngày 16 tháng 8 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2012.
- ^ “GameSpot PC Game of the Year 2000”. Gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2012.
- ^ “GameSpot Console Game of the Year 2001”. Gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2002. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2012.
- ^ “GameSpot PC Game of the Year 2001”. Gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2002. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2012.
- ^ “GameSpot's Game of the Year 2002”. GameSpot. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
- ^ “GameSpot's Game of the Year 2003”. GameSpot. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
- ^ “GameSpot Game of the Year 2004”. ngày 4 tháng 1 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2012.
- ^ “GameSpot Game of the Year 2005”. Gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameSpot Game of the Year 2006”. Gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameSpot Game of the Year 2007”. Gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameSpot Game of the Year 2008”. Gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameSpot Game of the Year 2009”. Us.gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GameSpot Game of the Year 2010”. Us.gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Game of the Year – GameSpot's Best of 2011 Awards”. Gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Game of the Year – GameSpot's Best of 2012 Awards”. Gamespot.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Overall Game of the Year 2013 Winner – Game of the Year 2013”. Gamespot.com. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013.
- ^ “GameSpot's Game of the Year 2014”. GameSpot. ngày 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Game of the Year 2015 Countdown: #5 - #1”. GameSpot. ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Game of the Year 2016 Countdown #1”. GameSpot. ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.
- ^ “GameSpot's 2017 Game of the Year”. Us.gamespot.com. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2017.
- ^ “GameSpot's 2018 Game of the Year: 10 best games”. Us.gamespot.com. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
- ^ Hussain, Tamoor. “Game Of The Year 2019 -- Sekiro: Shadows Die Twice”. GameSpot. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2019.
- ^ Groen, Andrew. “GamesRadar Website”. Gamesradar.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GamesRadar Game of the Year 2006”. Gamesradar.com. ngày 22 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GamesRadar Game of the Year 2007”. Gamesradar.com. ngày 20 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GamesRadar Game of the Year 2008”. Gamesradar.com. ngày 19 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GamesRadar Game of the Year 2009”. Gamesradar.com. ngày 18 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GamesRadar Game of the Year 2010”. Gamesradar.com. ngày 18 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Best games of 2018”. GamesRadar+. ngày 22 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Best games of 2019”. GamesRadar+. ngày 20 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ “GiantBomb.com”. GiantBomb.com. ngày 21 tháng 7 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GiantBomb Game of the Year 2008”. Giantbomb.com. 20 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GiantBomb Game of the Year 2009”. Giantbomb.com. 1 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “GiantBomb Game of the Year 2010”. Giantbomb.com. 1 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Game of the Year 2011: Giant Bomb's Top 10”. Giant Bomb. ngày 30 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Giant Bomb's 2015 Game of the Year Awards: Day Five Text Recap”. Giant Bomb. 1 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Giant Bomb's 2016 Game of the Year Awards: Day Five”. Giant Bomb. 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Game of the Year 2017 Day Five: Best, Worst, Cast, and Capture”. Giant Bomb. ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Game of the Year 2018 Day Five: Deliberations”. Giant Bomb. 28 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Game of the Year 2019 Day Five: Deliberations”. Giant Bomb. ngày 27 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
- ^ “2012's Game of the Year Winner”. Hardcore Gamer. 31 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
- ^ “2013's Game of the Year Award”. Hardcore Gamer. 22 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
- ^ “2014's Game of the Year”. Hardcore Gamer. tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Day nine: Game of the Year 2015”. Hardcore Gamer. 9 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Day nine: Game of the Year 2016”. Hardcore Gamer. 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Top 10 Games of 2017 (Game of the Year)”. Hardcore Gamer. 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Top 10 Games of 2018 (Game of the Year)”. Hardcore Gamer. 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
- ^ HG Staff. “Top 10 Games of 2019 (Game of the Year)”. Hardcore Gamer. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- ^ “IGN Overall Game of the Year 2001”. Cube.ign.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “IGN Overall Game of the Year 2002”. IGN. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Best of 2003 at IGN”. IGN. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020.
- ^ “IGN Overall Game of the Year 2004”. Bestof.ign.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “IGN Overall Game of the Year 2005”. Bestof.ign.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “IGN Overall Game of the Year 2006”. Bestof.ign.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “IGN Overall Game of the Year 2007”. Bestof.ign.com. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “IGN Overall: Game of the Year in 2008”. Au.bestof.ign.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “IGN Overall Game of the Year 2009”. Bestof.ign.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “IGN Overall Game of the Year 2010”. Ign.com. 14 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
- ^ “IGN Overall Game of the Year 2016”. IGN. 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ “IGN Overall Game of the Year 2017”. IGN. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2017.
- ^ IGN Staff. IGN https://www.ign.com/articles/2018/12/10/best-game-of-the-year-2018. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ IGN Staff. “Game of the Year 2019”. IGN. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.
- ^ IGN Staff. “IGN's Game of the Year 2020”. IGN. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- ^ Grant, Christopher (ngày 11 tháng 1 năm 2013). “Polygon 2012 Game of the Year: The Walking Dead”. Polygon. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013.
- ^ Grant, Christopher (15 tháng 1 năm 2014). “Polygon's 2013 Game of the Year: Gone Home”. Polygon. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
- ^ Colin, Campbell (31 tháng 12 năm 2014). “Polygon's Games of the Year 2014 #1: Dragon Age: Inquisition”. Polygon. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.
- ^ Kollar, Philip (18 tháng 12 năm 2015). “Polygon's Games of the Year 2015 #1: Her Story”. Polygon. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2015.
- ^ Grant, Christopher (6 tháng 1 năm 2016). “Polygon's 2016 Games of the Year #1: Doom”. Polygon. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ Tach, Dave (ngày 15 tháng 12 năm 2017). “Our #1 game of the year: The Legend of Zelda: Breath of the Wild”. Polygon. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017.
- ^ “God of War is the best game of 2018”. Polygon. ngày 21 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
- ^ Stark, Chelsea. “GOTY 2019 #1: Outer Wilds”. Polygon. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.
- ^ Myers, Maddy. “Why Hades is Polygon's game of the year”. Polygon. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
- ^ “10 Best Video Games of 2017”. Time. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Best Video Games of 2018”. Time. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
- ^ “The 10 Best Video Games of 2020”. Time. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020.
- ^ “USgamer's Game of the Year for 2015”. USGamer. 1 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “USgamer's Game of the Year for 2016”. USGamer. 30 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “USgamer's Game of the Year for 2017”. USGamer. ngày 29 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “USgamer's Top 20 games of the year”. USgamer. ngày 20 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2018.
- ^ McCarthy, Caty. “USG Game of The Year 2019: Disco Elysium Let Us Be Human, No Matter the Cost”. USGamer. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ Van Allen, Eric (ngày 23 tháng 12 năm 2020). “USG Game of the Year 2020: Hades Isn't Just About Escaping Home, But Rebuilding It”. USGamer. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2020.
- ^ Contact Brian Crecente: Comment (ngày 28 tháng 12 năm 2007). “Kotaku's 2007 Game of the Year”. Kotaku.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ Contact Brian Crecente: Comment Facebook Twitter (25 tháng 1 năm 2010). “Kotaku's 2009 Game of the Year”. Kotaku.com. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Kotaku's 2010 Game of the Year”. Kotaku.com.au. 25 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ “The Best Video Games of 2017”. Yahoo!. 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.