
Số E là mã số cho chất dùng làm phụ gia thực phẩm, được áp dụng tại Liên minh châu Âu (EU)[1]:27 và Hiệp hội Mậu dịch tự do châu Âu (EFTA).[2] Chúng thường được nhìn thấy trên nhãn mác bao bì thực phẩm và do Cơ quan An toàn Thực phẩm châu Âu (EFSA) chịu trách nhiệm đánh giá độ an toàn cũng như phê duyệt.[3] Tiền tố 'E' là ký hiệu để chỉ Europe/Europa nghĩa là châu Âu. Một phụ gia có số E tức là nó đã từng được cho phép sử dụng trong các sản phẩm bán ra tại Thị trường Đơn nhất châu Âu; vài trong số những phụ gia này hiện đã không còn được cho phép sử dụng.
Cơ chế đánh số
Cơ chế đánh số tuân theo các quy tắc của Hệ thống đánh số quốc tế (INS) do Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm (Codex Alimentarius, tiếng Latinh có nghĩa là luật thực phẩm) xác định.[4] Chỉ một phần trong các phụ gia INS được cho phép sử dụng làm phụ gia thực phẩm tại Liên minh châu Âu. Ngoài khu vực châu Âu lục địa trừ Nga, số E cũng được thấy trên tem mác thực phẩm tại các quốc gia khác như Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh, Nam Phi, Úc, New Zealand (không dùng tiền tố E đi trước),[5] Malaysia, Hồng Kông[6] và Ấn Độ.
Trong ngôn ngữ thông thường
Ở một số nước châu Âu, thuật ngữ "E-number" (số E) được sử dụng như là thuật ngữ có nghĩa xấu để chỉ các phụ gia thực phẩm nhân tạo, và các sản phẩm có thể được quảng cáo như là "free of E-numbers" (không có các số E) nhưng một số thành phần (chẳng hạn natri bicarbonat) trong các sản phẩm đó cũng có mã số E.
Phân loại theo khoảng số
| 100–199 Chất tạo màu |
100–109 | vàng |
|---|---|---|
| 110–119 | vàng cam | |
| 120–129 | đỏ | |
| 130–139 | lam & tím | |
| 140–149 | lục | |
| 150–159 | nâu & đen | |
| 160–199 | khác | |
| 200–299 Chất bảo quản |
200–209 | các sorbat |
| 210–219 | các benzoat | |
| 220–229 | các sulfit | |
| 230–239 | các phenol & format (metanoat) | |
| 240–259 | các nitrat | |
| 260–269 | các axetat (etanoat) | |
| 270–279 | các lactat | |
| 280–289 | các propionat (propanoat) | |
| 290–299 | khác | |
| 300–399 Chất chống oxy hóa & chất điều chỉnh độ axit |
300–305 | các ascorbat (vitamin C) |
| 306–309 | Tocopherol (vitamin E) | |
| 310–319 | các gallat & erythorbat | |
| 320–329 | các lactat | |
| 330–339 | các citrat & tartrat | |
| 340–349 | các phosphat | |
| 350–359 | các malat & adipat | |
| 360–369 | các succinat & fumarat | |
| 370–399 | khác | |
| 400–499 Chất tạo đặc, chất ổn định & chất nhũ hóa |
400–409 | các alginat |
| 410–419 | các gôm tự nhiên | |
| 420–429 | các tác nhân tự nhiên khác | |
| 430–439 | các hợp chất polyoxyethen | |
| 440–449 | các chất nhũ hóa tự nhiên | |
| 450–459 | các phosphat | |
| 460–469 | các hợp chất xenluloza | |
| 470–489 | các axít béo & hợp chất | |
| 490–499 | khác | |
| 500–599 Chất điều chỉnh độ pH & chất chống đông vón |
500–509 | các axít khoáng & base |
| 510–519 | các chloride & sulfat | |
| 520–529 | các sulfat & hiđrôxít | |
| 530–549 | các hợp chất kim loại kiềm | |
| 550–559 | các silicat | |
| 570–579 | các stearat & gluconat | |
| 580–599 | khác | |
| 600–699 Chất điều vị |
620–629 | các glutamat |
| 630–639 | các inosinat | |
| 640–649 | khác | |
| 700–799 Chất kháng sinh |
710–713 | |
| 900–999 Phụ gia hỗn hợp |
900–909 | các loại sáp |
| 910–919 | men bóng tổng hợp | |
| 920–929 | chất hoàn thiện | |
| 930–949 | các khí đóng gói | |
| 950–969 | các chất tạo ngọt | |
| 990–999 | các chất tạo bọt | |
| 1100–1599 Các hóa chất bổ sung |
Các hóa chất mới không thuộc sơ đồ phân loại tiêu chuẩn | |
Ghi chú: Không phải mọi mẫu của một lớp đều nằm trong khoảng số đã cho. Ngoài ra, nhiều hóa chất, cụ thể là trong khoảng E400–499, có các mục đích khác nhau.
Danh sách đầy đủ
Danh sách cụ thể, do khá dài, nên được tách ra thành loạt bài riêng. Chi tiết cụ thể, xem trong các bài riêng dành cho chính chúng. Cụ thể như sau:
- Phụ gia thực phẩm từ E100 tới E199
- Phụ gia thực phẩm từ E200 tới E299
- Phụ gia thực phẩm từ E300 tới E399
- Phụ gia thực phẩm từ E400 tới E499
- Phụ gia thực phẩm từ E500 tới E599
- Phụ gia thực phẩm từ E600 tới E699
- Phụ gia thực phẩm từ E700 tới E799
- Phụ gia thực phẩm từ E900 tới E999
- Phụ gia thực phẩm từ E1000 tới E1999
Xem thêm
Tham khảo
- ^ "Regulation (EC) No 1333/2008 of the European Parliament and of the Council of 16 December 2008 on food additives". EUR-Lex: Access to European Union law. ngày 16 tháng 12 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
- ^ Matthew Snelson. "Explainer: what are E numbers and should you avoid them in your diet?". The Conversation. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
- ^ "Frequently Asked Questions: Why Food Additives". Food Additives and Ingredients Association UK & Ireland- Making life taste better. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2010.
- ^ Codex Alimentarius. "Class Names and the International Numbering System for Food Additives (Ref: CAC/GL #36 publ. 1989, revised 2009, amended 2011)" (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Additives - Alphabetical" (PDF). Food Standards Australia New Zealand. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2025.
- ^ "Centre for Food Safety". www.cfs.gov.hk. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
Liên kết ngoài
- Các phụ gia được EU phê chuẩn và số E của chúng
- Phụ gia thực phẩm tại Liên minh châu Âu Lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2002 tại Wayback Machine
- Danh sách các phụ gia thực phẩm, cơ sở dữ liệu cho điện thoại di động Lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2009 tại Wayback Machine
- Bộ máy tìm kiếm các mã số E và thành phần với các chi tiết/khuyến cáo dành cho người Hồi giáo Lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2013 tại Wayback Machine








