Abidal tập luyện với Barcelona năm 2008 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Éric Sylvain Abidal[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 11 tháng 9, 1979 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Lyon, Pháp | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
Lyon Duchère | |||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1999–2000 | Lyon Duchère | ||||||||||||||||
2000–2001 | Monaco B | 8 | (0) | ||||||||||||||
2000–2002 | Monaco | 22 | (0) | ||||||||||||||
2002–2004 | Lille | 62 | (0) | ||||||||||||||
2004–2007 | Lyon | 76 | (0) | ||||||||||||||
2007–2013 | Barcelona | 125 | (1) | ||||||||||||||
2013–2014 | Monaco | 26 | (0) | ||||||||||||||
2014 | Olympiakos | 9 | (0) | ||||||||||||||
Tổng cộng | 328 | (1) | |||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2004–2013 | Pháp | 67 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Éric Sylvain Abidal (phát âm tiếng Pháp: [eʁik abidal]; sinh ngày 11 tháng 9 năm 1979), còn có biệt danh Vua Eric, là một cựu cầu thủ bóng đá người Pháp chơi ở vị trí hậu vệ trái. Anh cũng có thể chơi ở vị trí trung vệ. Sau khi giải nghệ, anh từng có thời gian giữ vai trò Giám đốc thể thao câu lạc bộ Barcelona.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Abidal bắt đầu sự nghiệp ở Lyon Duchère, đội bóng ở ngoại ô Lyon. Anh bắt đầu sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp cùng AS Monaco, nơi anh có 22 lần ra sân. Anh chuyển tới Lille và có 62 lần ra sân. Cuối năm 2004, anh trở lại quê nhà bằng việc gia nhập Olympique Lyonnais. Trong thời gian ở Pháp, anh được đánh giá là một trong những hậu vệ xuất sắc nhất Ligue 1. Vào ngày 30 tháng 6 năm 2007, Abidal chuyển về FC Barcelona với giá 15 triệu euro cùng bản hợp đồng 5 năm. Tại đây anh sẽ mặc chiếc áo số 22. Mức phí để phá hợp đồng của Abidal là 9 triệu euro và Lyon sẽ được thêm 500,000 euro nữa nếu Barca vô địch UEFA Champions League trong một trong 4 mùa giải tiếp theo.
Abidal có trận đấu đầu tiên tại La Liga vào ngày 26 tháng 8 năm 2007, trong trận hòa 0–0 trước Racing de Santander. Anh kết thúc mùa giải với 30 trận ra sân.
Ngày 8 tháng 6 năm 2013, Abidal trở về Monaco sau 11 năm, ký hợp đồng 1 mùa giải và sẽ mặc chiếc áo số 22. Chiếc áo số 22 của anh tại Barcelona sẽ được giữ bởi Dani Alves[2].
Thi đấu quốc tế
Abidal đã có 52 trận đấu cùng Pháp, có trận ra mắt vào ngày 18 tháng 8 năm 2004. Mặc dù bị dính nhiều chấn thương và những bất đồng cùng FIFA trong một số mùa giải trước đó, Abidal vẫn tham dự World Cup 2006 và chơi đầy đủ tất cả các trận trừ trận gặp đội tuyển bóng đá quốc gia Togo.
Anh trở thành sự lựa chọn số 1 của Pháp dưới thời Raymond Domenech ở vị trí hậu vệ trái tại vòng loại Euro 2008. Anh được chọn là trung vệ trong trận gặp Ý tại vòng bảng Euro 2008, nhưng bị nhận thẻ đỏ và gây ra một quả penalty ngay từ phút thứ 9 của trận đấu. Pháp thua 2-0 và bị loại khỏi giải đấu.
Danh hiệu
- Ligue 1: (3) 2005–06, 2006–07, 2007–08
- Siêu cúp Pháp: (3) 2005, 2006, 2007
- La Liga: (3) 2008-09, 2009-10, 2010-11, 2012-13
- Copa del Rey: (1) 2008–09, 2011-2012
- Siêu cúp Tây Ban Nha: (3) 2009, 2010, 2011
- UEFA Champions League: (2) 2008–09, 2010–11
- Siêu cúp châu Âu: (2) 2009, 2011
- Cúp các câu lạc bộ: (1) 2009, 2011
- Cá nhân
- Đội hình tiêu biểu UEFA của năm: (1) (2007)
Tham khảo
- ^ “FIFA World Cup South Africa 2010 – List of players” (PDF). FIFA.com. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ “Dani Alves Offered to Donate his Liver to Abidal”. Soccerly. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập 12 tháng 3 năm 2015. no-break space character trong
|tiêu đề=
tại ký tự số 42 (trợ giúp)
Liên kết ngoài
- Bản mẫu:Lequipe
- Bản mẫu:LFP
- Éric Abidal tại BDFutbol
- Éric Abidal tại National-Football-Teams.com
- Éric Abidal – Thành tích thi đấu FIFA
- Éric Abidal – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Sinh năm 1979
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Hậu vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá AS Monaco
- Cầu thủ bóng đá Lille OSC
- Cầu thủ bóng đá Olympique Lyonnais
- Cầu thủ bóng đá Barcelona
- Cầu thủ bóng đá Olympiakos
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008
- Người mắc bệnh ung thư
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Hy Lạp
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Trung vệ bóng đá
- Cầu thủ vô địch UEFA Champions League