Đồng(II) iodat | |
---|---|
Tên khác | Đồng điodat Cupric iodat Đồng(II) iodat(V) Đồng điodat(V) Cupric iodat(V) Cuprum(II) iodat Cuprum(II) iodat(V) Cuprum điodat Cuprum điodat(V) |
Số CAS | 38815-14-4 (⅔ nước) 13454-90-5 (1 nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cu(IO3)2 |
Khối lượng mol | 413,3504 g/mol (khan) 419,35549(3) g/mol (⅓ nước) 425,36058(6) g/mol (⅔ nước) 431,36568 g/mol (1 nước) 449,38096 g/mol (2 nước) |
Bề ngoài | tinh thể lục hoặc vàng (khan, đơn nghiêng) tinh thể lục nhạt (khan, ba nghiêng)[1] chất rắn xám (⅓ nước)[2] tinh thể dương (1 nước)[3] |
Khối lượng riêng | 5,23 g/cm³ (khan, đơn nghiêng 1) 5,26 g/cm³ (khan, đơn nghiêng 2)[1] 4,872 g/cm³ (1 nước)[3] |
Điểm nóng chảy | 248 °C (521 K; 478 °F) (1 nước, phân hủy)[3] |
Điểm sôi | phân hủy[3] |
Độ hòa tan trong nước | khan: 0,15 g/100 mL (20 ℃)[3] 0,1364 g/100 mL (25 ℃) 1 nước: 0,33 g/100 mL (15 ℃) |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Đơn nghiêng hoặc ba nghiêng (khan)[1] Ba nghiêng (1 nước) |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -692 kJ mol-1 (1 nước)[4] |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 247,3 J mol-1K-1 (1 nước) |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Chất oxy hóa (O) Gây kích ứng (Xi) |
Nguy hiểm chính | độc, chất oxy hóa |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R8, R36/37/38 |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Đồng(II) clorat Đồng(II) bromat |
Hợp chất liên quan | Đồng(II) peiodat Đồng(II) orthopeiodat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(II) iodat là hợp chất vô cơ, một muối của đồng(II) và axit iodic có công thức hóa học Cu(IO3)2, tinh thể màu xanh lục khi khan, ít tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước – tinh thể màu xanh dương.
Điều chế
Thêm dung dịch muối đồng(II) vào dung dịch axit iodic sẽ tạo ra kết tủa:
Phản ứng của đồng(II) cacbonat với axit iodic cũng sẽ tạo ra kết tủa.[5]
Tính chất vật lý
Đồng(II) iodat khan tạo thành tinh thể màu xanh lục.
Nó ít tan trong nước.
Monohydrat Cu(IO3)2·H2O tồn tại dưới dạng tinh thể màu xanh dương, dễ dàng được kết tủa. Đihydrat cũng được biết đến.[5]
Tính chất hóa học
Monohydrat bị mất nước khi đun nóng:
Muối ⅓ nước bị mất toàn bộ nước khi đun nóng đến 280 °C (536 °F; 553 K).[2]
Hợp chất khác
Cu(IO3)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như
- Cu(IO3)2·2NH3·H2O là tinh thể lăng trụ sọc màu dương nhạt, không tan trong nước;
- Cu(IO3)2·4NH3 khan có màu dương đậm, trihydrat là tinh thể có màu xanh dương men;
- Cu(IO3)2·5NH3 là tinh thể màu lục lam, d = 2,72 g/cm³, nổ ở 210 °C (410 °F; 483 K);[6]
- Cu(IO3)2·8NH3·4H2O là tinh thể hình thoi màu dương đậm.[7]
Tham khảo
- ^ a b c Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang), trang 477. Truy cập 30 tháng 3 năm 2021.
- ^ a b Handwörten der chemie, Tập 6 (Albert Ladenburg; E. Trewendt, 1888), trang 325. Truy cập 31 tháng 3 năm 2021.
- ^ a b c d e CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-60. Truy cập 30 tháng 3 năm 2021.
- ^ D.D. Wagman, W.H. Evans, V.B. Parker, R.H. Schumm, I. Halow, S.M. Bailey, K.L. Churney, R.I. Nuttal, K.L. Churney and R.I. Nuttal, The NBS tables of chemical thermodynamics properties, J. Phys. Chem. Ref. Data 11 Suppl. 2 (1982).
- ^ a b Cupric iodate, Cu(IO3)2 trên atomistry.com
- ^ Encyclopedia of Explosives and Related Items, Tập 1 (Basil Timothy Fedoroff; Picatinny Arsenal, 1960), trang A-281. Truy cập 31 tháng 3 năm 2021.
- ^ Gmelin-Kraut's Handbuch der anorganischen chemie... unter mitwirkung hervorragender fachgenossen (Gmelin, Leopold, 1788-1853; Kraut, Karl Johann, 1829-1912), trang 957. Truy cập 31 tháng 3 năm 2021.