Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | CONCACAF | ||
Huấn luyện viên trưởng | Eddie Soto | ||
Mã FIFA | USA | ||
| |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Marseille, Pháp; ngày 1 tháng 7 năm 1996) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Copacabana beach, Brasil; tháng 2 năm 20, 2003) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 13 | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (1995) | ||
Giải vô địch bóng đá bãi biển Bắc, Trung Mỹ và Caribe | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 2006) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2006, 2013) | ||
Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Hoa Kỳ đại diện Hoa Kỳ ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi USSF, tổ chức quản lý bóng đá ở Hoa Kỳ.
Thành tích
Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Hoa Kỳ đang đứng thứ 30 thế giới.
Năm 2005, đội tuyển vào đến Giải vô địch thế giới ở Brasil. Ở vòng bảng họ không thắng trận nào, nên không thể vào vòng play-off.
Kết quả của Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2005:
Đối thủ | Kết quả | Cầu thủ ghi bàn của Hoa Kỳ |
Nhật Bản | 4–8 B | Cazassus, Testa |
Bồ Đào Nha | 4–2 T | Braga, Astorga, Farberoff |
Năm 2006, đội tuyển vào được Giải vô địch thế giới, tổ chức ở Brasil. Vì chỉ thắng được 1 trận duy nhất nên không thể vào vòng play-off.
Kết quả của Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2006:
Đối thủ | Kết quả | Cầu thủ ghi bàn của Hoa Kỳ |
Nhật Bản | 4–8 B | Xexeo, Farberoff, Morales, M. Chimienti. |
Ba Lan | 4–2 T | A. Chimienti (2), Taguinod, Astorga. |
Brasil | 6- 10 B | Xexeo (3), Astorga (2), Taguinod. |
Năm 2007, đội tuyển một lần nữa vào đến Giải vô địch thế giới ở Brasil. Họ tiếp tục dừng bước ở Vòng bảng và không thể tiến vào vòng play-off.
Kết quả của Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2007:
Đối thủ | Kết quả | Cầu thủ ghi bàn của Hoa Kỳ |
Tây Ban Nha | 4–8 B | Xexeo, Ibsen, Albuquerque, A. Chimienti. |
Iran | 7–6 T | Nolz (2), A. Chimienti (2), Morales, Astorga, Ibsen. |
Bồ Đào Nha | 5–6 B | Astorga (2), Nolz, A. Chimienti, Albuquerque. |
Năm 2013, đội tuyển vào đến Giải vô địch thế giới tổ chức ở Tahiti. Không may, họ tiếp tục thất bại ở Vòng bảng và không được thi đấu play-off.
Kết quả của Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2013:
Đối thủ | Kết quả | Cầu thủ ghi bàn của Hoa Kỳ |
Tây Ban Nha | 4–5 B | Futagaki, Perera, A. Chimienti. |
Tahiti | 3–5 B | Own Goal, A. Chimienti, Perera. |
Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | 6–4 T | Perera (3), Canale(2), Leopoldo. |
Đội hình hiện tại
10 cầu thủ sau tham dự Visit Puerto Vallarta Cup 2017.[1]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Tham khảo
- ^ "Beach Soccer National Team Names Roster for the Visit Puerto Vallarta Cup 2017". USSoccer.com. tháng 10 năm 19, 2017. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
{{Chú thích web}}
: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|ngày tháng=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
- FIFA.com entry Lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016 tại Wayback Machine
- USSF Web Site
- FIFA.com entry Lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2018 tại Wayback Machine
- https://www.fifa.com/beachsoccerworldcup/news/y=2015/m=7/news=beach-soccer-a-quick-guide-to-the-key-rules-2660486.html Lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2018 tại Wayback Machine