Campeonato Mundial de Clubes da FIFA Brasil 2000 | |
---|---|
![]() Logo chính thức của Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2000[1] | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 5–14 tháng 1 |
Số đội | 8 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 14 |
Số bàn thắng | 43 (3,07 bàn/trận) |
Số khán giả | 514.000 (36.714 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() (3 goals each) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2000 (tiếng Anh: FIFA Club World Championship 2000) là giải bóng đá giữa các câu lạc bộ vô địch châu lục lần đầu tiên được FIFA tổ chức tại Brazil từ 5 đến 14 tháng 1 năm 2000. FIFA với tư cách là cơ quan quản lý bóng đá quốc tế đã chọn Brazil là quốc gia đăng cai vào ngày 3 tháng 9 năm 1997 vì giá thầu được cho là mạnh nhất trong số chín ứng cử viên. Lễ bốc thăm được thực hiện tại Cung điện Copacabana ở Rio de Janeiro vào ngày 14 tháng 10 năm 1999.[2] Các trận đấu diễn ra tại Sân vận động Maracanã ở Rio de Janeiro và Sân vận động Morumbi ở São Paulo.
Tám đội bóng, với hai đội đến từ Nam Mỹ, hai đội đến từ châu Âu và bốn đội đến từ Bắc Mỹ, châu Phi, châu Á và châu Đại Dương (mỗi khu vực một đội) tham dự giải đấu. Trận đấu đầu tiên của Club World Cup diễn ra ở São Paulo, và đội giành chiến thắng là Real Madrid của Tây Ban Nha. Nicolas Anelka của Pháp là cầu thủ đầu tiên ghi bàn trong lịch sử Club World Cup, trong khi thủ môn Dida của nhà vô địch Brazil Corinthians là thủ môn đầu tiên giữ sạch lưới của giải đấu.
Corinthians và Vasco da Gama lần lượt đứng nhất bảng để lọt vào trận chung kết. Trước sự chứng kiến của 73.000 khán giả, trận chung kết kết thúc với tỷ số hòa 0–0 sau hiệp phụ. Chức vô địch được xác định qua loạt sút luân lưu và Corinthians thắng 4–3.[3][4]
Các đội tham dự
Câu lạc bộ | Liên đoàn | Tư cách tham dự |
---|---|---|
![]() |
CONMEBOL | Vô địch Campeonato Brasileiro 1998 |
![]() |
AFC | Vô địch Siêu cúp châu Á 1998 |
![]() |
UEFA | Vô địch UEFA Champions League 1998–99 |
![]() |
CONCACAF | Vô địch CONCACAF Champions' Cup 1999 |
![]() |
CAF | Vô địch CAF Champions League 1999 |
![]() |
UEFA | Vô địch Cúp liên lục địa 1998 |
![]() |
OFC | Vô địch Oceania Club Championship 1999 |
![]() |
CONMEBOL | Vô địch Copa Libertadores 1998 |
Địa điểm
São Paulo | Rio de Janeiro | |
---|---|---|
Morumbi | Maracanã | |
23°36′0″N 46°43′12″T / 23,6°N 46,72°T | 22°54′42″N 43°13′49″T / 22,91167°N 43,23028°T | |
Sức chứa: 80.000 | Sức chứa: 103.022 | |
![]() |
![]() |
Vòng 1
Bảng A
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 |
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 5 | +3 | 7 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 8 | −3 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 9 | −4 | 0 |
Real Madrid ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Anelka ![]() Raúl ![]() Sávio ![]() |
Chi tiết | Al Husseini ![]() |
Corinthians ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Luizão ![]() F. Luciano ![]() |
Chi tiết |
Real Madrid ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Anelka ![]() |
Chi tiết | Edílson ![]() |
Raja Casablanca ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Al Dosari ![]() El Moubarki ![]() Talal ![]() |
Chi tiết | Amin ![]() Bahja ![]() Al Husseini ![]() Saïb ![]() |
Real Madrid ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
F. Hierro ![]() Morientes ![]() Geremi ![]() |
Chi tiết | Achami ![]() Moustaoudia ![]() |
Al-Nassr ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Ricardinho ![]() Rincón ![]() |
Bảng B
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 2 | +5 | 9 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 4 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 | −6 | 0 |
Manchester United ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Yorke ![]() |
Chi tiết | Montecinos ![]() |
Vasco da Gama ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Felipe ![]() Edmundo ![]() |
Chi tiết |
Manchester United ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Butt ![]() |
Chi tiết | Romário ![]() Edmundo ![]() |
South Melbourne ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Anastasiadis ![]() |
Chi tiết | Montecinos ![]() A. Delgado ![]() Cabrera ![]() |
Manchester United ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Fortune ![]() |
Chi tiết |
Necaxa ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
A. Aguinaga ![]() |
Chi tiết | Odvan ![]() Romário ![]() |
Vòng 2
Tranh hạng ba
Real Madrid ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Raúl ![]() |
Chi tiết | A. Delgado ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Eto'o ![]() Helguera ![]() McManaman ![]() Morientes ![]() Dorado ![]() |
3–4 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chung kết
Corinthians ![]() | 0–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Rincón ![]() F. Baiano ![]() Luizão ![]() Edu ![]() Marcelinho ![]() |
4–3 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Tóm tắt giải đấu
Bảng xếp hạng
Giải thưởng
|
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
- 3 bàn
Nicolas Anelka (Real Madrid)
Romário (Vasco da Gama)
- 2 bàn
|
|
|
- 1 bàn
|
|
|
Tham khảo
- ^ http://www.programmes.kiev.ua/EC/fotoprogrammes/FIFA_wcc/WCC00_prg1.jpg
- ^ "Draw for the FIFA Club World Championship Brazil 2000". FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 14 tháng 10 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- ^ "Corinthians crowned world champions". BBC Sport. ngày 15 tháng 1 năm 2000. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021.
- ^ "28 million dollars in prize money on offer". FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 1 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
Liên kết ngoài
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2000 Lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2006 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA