Acetobacter | |
---|---|
Acetobacter aceti | |
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Bacteria |
Ngành (phylum) | Pseudomonadota |
Lớp (class) | Alphaproteobacteria |
Bộ (ordo) | Rhodospirillales |
Họ (familia) | Acetobacteraceae |
Chi (genus) | Acetobacter Beijerinck 1898 |
Loài điển hình | |
Acetobacter aceti | |
Loài | |
A. aceti[1] |
Acetobacter là một chi vi khuẩn axit acetic. Các vi khuẩn axit acetic có đặc trưng bởi khả năng chuyển đổi etanol thành axit axetic khi có mặt oxy. Trong số này, chi Acetobacter được phân biệt bởi khả năng oxy hóa lactate và acetat thành carbon dioxide và nước.[2] Các vi khuẩn thuộc chi Acetobacter đã được phân lập từ các quá trình lên men giấm công nghiệp và thường được sử dụng làm quá trình lên men nuôi cấy vi sinh vật lên men khởi đầu.[3]
Lịch sử nghiên cứu
[sửa | sửa mã nguồn]Quá trình lên men axetic được chứng minh bởi Louis Pasteur, người đã phát hiện ra vi khuẩn acetobacter đầu tiên - Acetobacter aceti vào năm 1864.
Năm 1998, hai chủng Acetobacter phân lập từ rượu vang đỏ và giấm rượu táo được đặt tên là Acetobacter oboediens và Acetobacter pomorum.[4]
Năm 2000, Acetobacter oboediens và Acetobacter intermedius đã được chuyển sang chi Gluconacetobacter dựa trên trình tự 16S rRNA.[5]
Năm 2002, Acetobacter cerevisiae và Acetobacter malorum được xác định bằng phân tích trình tự 16S rRNA của chủng Acetobacter.[2]
Năm 2006, đặt tên chủng Acetobacter phân lập từ rượu vang đỏ hư hỏng Acetobacter oeni.[6]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này có các loài sau:
- Acetobacter aceti
- Acetobacter cerevisiae
- Acetobacter cibinongensis
- Acetobacter diazotrophicus
- Acetobacter estunensis
- Acetobacter europaeus
- Acetobacter fabarum
- Acetobacter farinalis
- Acetobacter ghanensis
- Acetobacter hansenii
- Acetobacter indonesiensis
- Acetobacter intermedius
- Acetobacter lambici
- Acetobacter liquefaciens
- Acetobacter lovaniensis
- Acetobacter malorum
- Acetobacter methanolicus
- Acetobacter nitrogenifigens
- Acetobacter oboediens
- Acetobacter oeni
- Acetobacter okinawensis
- Acetobacter orientalis
- Acetobacter orleanensis
- Acetobacter papayae
- Acetobacter pasteurianus
- Acetobacter peroxydans
- Acetobacter persici
- Acetobacter pomorum
- Acetobacter senegalensis
- Acetobacter sicerae
- Acetobacter syzygii
- Acetobacter tropicalis
- Acetobacter xylinus
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac Parte, A.C. “Acetobacter”. LPSN.
- ^ a b Cleenwerck I; Vandemeulebroecke D; Janssens D; Swings J (2002). “Re-examination of the genus Acetobacter, with descriptions of Acetobacter cerevisiae sp. nov. and Acetobacter malorum sp. nov”. International Journal of Systematic and Evolutionary Microbiology. 52 (5): 1551–1558. doi:10.1099/00207713-52-5-1551. PMID 12361257.
- ^ Sokollek SJ; Hertel C; Hammes WP (tháng 2 năm 1998). “Cultivation and preservation of vinegar bacteria”. Journal of Biotechnology. 60 (3): 195–206. doi:10.1016/s0168-1656(98)00014-5.
- ^ Spokollek SJ; Hertel C; Hammes WP (tháng 7 năm 1998). “Description of Acetobacter oboediens sp. nov. and Acetobacter pomorum sp. nov., two new species isolated from industrial vinegar fermentations”. International Journal of Systematic and Evolutionary Microbiology. 48 (3): 935–940. doi:10.1099/00207713-48-3-935. PMID 9734049. S2CID 24579813.
- ^ Yamada Y (2000). “Transfer of Acetobacter oboediens Sokollek et al. 1998 and Acetobacter intermedius Boesch et al. 1998 to the genus Gluconacetobacter as Gluconacetobacter oboediens comb. nov. and Gluconacetobacter intermedius comb. nov”. International Journal of Systematic and Evolutionary Microbiology. 50 (6): 2225–2227. doi:10.1099/00207713-50-6-2225. PMID 11155999.
- ^ Silva LR; Cleenwerck I; Rivas R; Swings J; Trujilo ME; Willems A; Velazuez E (2006). “Acetobacter oeni sp. nov. isolated from spoiled red wine”. International Journal of Systematic and Evolutionary Microbiology. 56 (Pt 1): 21–24. doi:10.1099/ijs.0.46000-0. PMID 16403860.