![]() | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Adam Alis Setyano | ||
Ngày sinh | 19 tháng 12, 1993 | ||
Nơi sinh | Jakarta, Indonesia | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Sriwijaya | ||
Số áo | 99 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2010–2011 | Persija Jakarta | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | Persitangsel | 8 | (0) |
2012–2013 | Perserang Serang | 16 | (0) |
2013–2014 | Martapura | 18 | (2) |
2014–2015 | Persija Jakarta | 14 | (0) |
2015 | East Riffa | 6 | (0) |
2016 | Barito Putera | 26 | (2) |
2017 | Arema | 31 | (1) |
2018– | Sriwijaya | 6 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | U-23 Indonesia | 14 | (1) |
2017– | Indonesia | 11 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21:58, 5 tháng 5 năm 2018 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:11, 28 tháng 1 năm 2024 (UTC) |
Adam Alis Setyano (sinh ngày 19 tháng 12 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Sriwijaya ở Liga 1.[1][2]
Sự nghiệp quốc tế
Anh ra mắt quốc tế cho đội tuyển quốc gia vào ngày 8 tháng 6 năm 2017, trước Campuchia.[3]
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến 12 tháng 4 năm 2015.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Martapura | 2014 | Premier Division | 18 | 2 | — | — | — | 18 | 2 | |||
Tổng | 18 | 2 | — | — | — | 18 | 2 | |||||
Persija Jakarta | 2015 | Indonesia Super League | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||
Tổng | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||||
East Riffa | 2015–16 | Giải bóng đá ngoại hạng Bahrain | 6 | 0 | 0 | 0 | — | — | 6 | 0 | ||
Tổng | 6 | 0 | 0 | 0 | — | — | 6 | 0 | ||||
Tổng cộng sự nghiệp | 25 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 25 | 2 |
Quốc tế
- Tính đến ngày 28 tháng 1 năm 2024
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Indonesia | 2017 | 2 | 0 |
2021 | 5 | 1 | |
2022 | 0 | 0 | |
2023 | 2 | 0 | |
2024 | 2 | 0 | |
Tổng | 11 | 1 |
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 25 tháng 5 năm 2021 | Trung tâm Triển lãm Jebel Ali, Dubai, UAE | ![]() |
2–3 | 2–3 | Giao hữu |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
Arema
Sriwijaya
- Cúp Chủ tịch Indonesia: 2018 Hạng ba
Danh hiệu cá nhân
Đời sống cá nhân
Adam Alis là người hâm mộ Inter Milan thời nhỏ, và đó là ước mơ của anh một ngày có thể thi đấu ở câu lạc bộ đó.[4]
Tham khảo
- ^ "Bursa Pemain ISL: Ini 11 Pemain Rekrutan Anyar Persija Jakarta" (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
- ^ "INDONESIAN YOUNGSTER ADAM ALIS JOINS BAHRAIN'S EAST RIFFA". Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2015.
- ^ "Cambodia vs Indonesia" (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
- ^ "Adam Alis: I dream of thi đấu cho Inter". Football Channel Asia. ngày 8 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài
- Adam Alis tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1993
- Nhân vật còn sống
- Người Betawi
- Cầu thủ bóng đá Indonesia
- Cầu thủ bóng đá Perserang Serang
- Cầu thủ bóng đá Persija Jakarta
- Cầu thủ bóng đá PS Barito Putera
- Cầu thủ bóng đá Liga 1 (Indonesia)
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Indonesia
- Nhân vật thể thao từ Jakarta
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2023
- Cầu thủ bóng đá Arema F.C.
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia
- Cầu thủ bóng đá nam Indonesia
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Persib Bandung
- Cầu thủ bóng đá Sriwijaya FC