Adrien Brody | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() Brody vào năm 2023 | |||||||||||
Sinh | 14 tháng 4, 1973 Woodhaven, Queens, New York, Hoa Kỳ | ||||||||||
Năm hoạt động | 1988–nay | ||||||||||
|
Adrien Nicholas Brody (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1973) là một nam diễn viên người Mỹ từng đoạt Giải Oscar dành cho nam diễn viên xuất sắc nhất. Anh nhận được giải thưởng này khi đóng vai nghệ sĩ piano người Ba Lan gốc Do Thái sống sót qua Thế chiến thứ hai trong phim Nghệ sĩ dương cầm) của đạo diễn Roman Polanski (2002). Anh được ghi nhận là nghệ sĩ trẻ nhất từng đoạt Giải Oscar và cũng là diễn viên Hoa Kỳ duy nhất đoạt Giải Cesar. Anh đã từng phải đi điều trị tâm thần một thời gian dài do đóng phim quá nhập tâm.
Sự nghiệp điện ảnh
Film
Television
Năm | Tên | Vai trò | Notes |
---|---|---|---|
1988 | Home at Last | Billy | TV movie |
1988 | Annie McGuire | Lenny McGuire | Episode: "Annie and the Brooklyn Bridge" |
1994 | Rebel Highway | Skinny | Episode: "Jailbreakers" |
1996 | Bullet Hearts | Chuckie Bragg | TV movie |
1999 | Split Screen | Harry | Episode: "Waiting for Star Wars" |
2003 | Saturday Night Live | Host | Episode: "Adrien Brody/Sean Paul, Wayne Wonder" |
2014 | Houdini | Harry Houdini | TV miniseries Nominated – Primetime Emmy Award for Outstanding Lead Actor in a Miniseries or Movie Nominated – Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Male Actor in a Miniseries or Television Movie |
2016 | Dice | Himself | Episode: "Ego" |
Video games
Năm | Tên | Vai trò |
---|---|---|
2005 | Peter Jackson’s King Kong: The Official Game of the Movie | Jack Driscoll |
Video âm nhạc
Năm | Tên | Vai trò |
---|---|---|
2006 | Fade to Red | Tori’s lover |
2010 | Brodyquest | Himself |
Chú thích
Liên kết ngoài

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Adrien Brody.
- Adrien Brody trên IMDb
- Adrien Brody trên Allmovie