(Đổi hướng từ Alger (tỉnh))
Algiers | |
---|---|
— Tỉnh — | |
![]() | |
![]() Bản đồ Algérie với tỉnh Algiers | |
Quốc gia | ![]() |
Thủ phủ | Algiers |
Chính quyền | |
• Chủ tịch Hội đồng nhân nhân tỉnh | Ông Mohamed Zaïm (FLN) |
• Wāli | Ông Mohamed Kebir Addou |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 273 km2 (105 mi2) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 2,947,461[1] |
• Mật độ | 10,796,6/km2 (27,963/mi2) |
Mã ISO 3166 | DZ-16 |
Huyện | 13 |
Đô thị | 57 |

Algiers (tiếng Ả Rập: ولاية الجزائر ) là một tỉnh của Algérie, được đặt tên theo tỉnh lỵ Algiers, cũng là thủ đô quốc gia.
Các đơn vị hành chính
Tỉnh này được chia thành 13 huyện và 57 đô thị. Các huyện được liệt kê theo đánh số chính thức từ tây sang đông:
- Zéralda
- Chéraga
- Draria
- Birtouta
- Bir Mourad Raïs
- Bouzaréah
- Bab El Oued
- Hussein Dey
- Sidi M'Hamed
- El Harrach
- Baraki
- Dar El Beïda
- Rouïba
Các đô thị là:
- Aïn Benian
- Ain-Bessem
- Ain Taya
- Alger Centre
- Baba Hassen
- Bab El Oued
- Bab Ezzouar
- Bachdjerrah
- Baraki
- Belouizdad
- Ben Aknoun
- Beni Messous
- Birkhadem
- Bir Mourad Raïs
- Bordj El Bahri
- Bordj El Kiffan
- Bologhine
- Bourouba
- Bouzareah
- Kasbah
- Chéraga
- Dar El Beïda
- Dely Ibrahim
- Douera
- Draria
- El Achour
- El Biar
- El Harrach
- El Madania
- El Magharia
- El Mouradia
- Djasr Kasentina
- Hussein Dey
- Hydra
- Khraicia
- Kouba
- Les Eucalyptus
- Mahelma
- Mohammedia
- Oued Koriche
- Oued Smar
- Ouled Fayet
- Reghaïa
- Rouiba
- Saoula
- Sidi M'Hamed
- Souidania
- Staoueli
- Zeralda
Tham khảo
- ^ Office National des Statistiques, Recensement General de la Population et de l’Habitat 2008 Lưu trữ 2008-07-24 tại Wayback Machine Kết quả điều tra dân số sơ bộ năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008.

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Algiers (tỉnh).