Alosa immaculata | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Clupeiformes |
Họ (familia) | Clupeidae |
Chi (genus) | Alosa |
Loài (species) | A. immaculata |
Danh pháp hai phần | |
Alosa immaculata E. T. Bennett, 1835 | |
Danh pháp đồng nghĩa [1][2] | |
Danh sách
|
Alosa immaculata (đồng nghĩa Alosa pontica) là một loài cá thuộc chi Alosa, sinh sống tại biển Đen và biển Azov.[2][3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Alosa immaculata sống ở biển Đen và biển Azov, bao gồm các quốc gia như Bulgaria, Gruzia, Moldova, Nga, Romania, Serbia, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraine.[1] Nó cũng có thể được bắt gặp ở biển Marmara thuộc Thổ Nhĩ Kỳ.[4] Cá trưởng thành di cư theo đường sông để đẻ trưng.[1] Loài này di cư đến và đẻ trứng ở sáu con sông: Danube, Dnieper, Dniester, Nam Bug, Đông và Kuban. Trước đây cá di cư đến tận thượng nguồn, xa tới 1.600 km ở sông Danube và tới 900 km ở sông Đông, nhưng nay đập nước đã cản trở điều này.[1]
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Fish Base loài này có 3 phân loài:[2]
- Alosa pontica pontica: Biển Đen và các con sông đổ vào nó.
- Alosa pontica kessleri: Biển Caspi.
- Alosa pontica volgensis: Biển Caspi.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu liên quan tới Alosa immaculata tại Wikispecies
Tư liệu liên quan tới Alosa immaculata tại Wikimedia Commons
- ^ a b c d e Freyhof J. & Kottelat M. (2008). “Alosa immaculata”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2008: e.T907A13093654. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T907A13093654.en. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
- ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Alosa immaculata trên FishBase. Phiên bản tháng 12 năm 2019.
- ^ A. pontica (Eichwald,1838) - черноморско-азовская проходная сельдь Lưu trữ 2015-02-13 tại Wayback Machine Позвоночные животные России. sevin.ru
- ^ Yılmaz Savaş & Nazmi Polat, 2011. Length-Weight Relationship and Condition Factor of Pontic Shad, Alosa Immaculata (Pisces: Clupeidae) From the Southern Black Sea. Research Journal of Fisheries and Hydrobiology 6(2): 49-53. ISSN 1816-9112.