An Hội
|
|||
---|---|---|---|
Phường | |||
Phường An Hội | |||
Chợ Bến Tre Hồ Trúc Giang | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | ![]() | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Bến Tre | ||
Thành phố | Bến Tre | ||
Thành lập | 1/2/2020[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°14′10″B 106°22′35″Đ / 10,23611°B 106,37639°Đ | |||
| |||
Diện tích | 1,79 km²[2] | ||
Dân số (31/12/2022) | |||
Tổng cộng | 25.516 người[2] | ||
Mật độ | 14.254 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 28777[3] | ||
An Hội là một phường thuộc thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, Việt Nam.
Địa lý
Phường An Hội nằm ở trung tâm thành phố Bến Tre, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp Phường 8
- Phía tây giáp Phường 6 và Phường 7
- Phía nam giáp xã Mỹ Thạnh An với ranh giới là sông Bến Tre
- Phía bắc giáp phường Phú Khương.
Phường An Hội có diện tích 1,79 km², dân số năm 2022 là 25.516 người,[2] mật độ dân số đạt 14.254 người/km².
Hành chính
Phường An Hội được chia thành 14 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.
Lịch sử
Trước năm 1975, địa bàn phường An Hội ngày nay thuộc xã An Hội, quận Trúc Giang và là khu vực trung tâm tỉnh lỵ Trúc Giang của tỉnh Kiến Hòa.
Sau năm 1975, xã An Hội giải thể để thành lập thị xã Bến Tre, địa bàn phường An Hội lúc này thuộc các phường 1, 2, 3, 4, 5 của thị xã Bến Tre.
Trước khi sáp nhập, Phường 1 có diện tích 0,26 km², dân số là 4.456 người, mật độ dân số đạt 17.138 người/km² và 2 khu phố: 3, 4. Phường 2 có diện tích 0,22 km², dân số là 2.279 người, mật độ dân số đạt 10.359 người/km² và 2 khu phố: 1, 2. Phường 3 có diện tích 0,44 km², dân số là 4.767 người, mật độ dân số đạt 10.834 người/km² và 3 khu phố: 1, 2, 3.
Ngày 10 tháng 1 năm 2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 856/NQ-UBTVQH14[1] về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 2 năm 2020). Theo đó, thành lập phường An Hội thuộc thành phố Bến Tre trên cơ sở toàn bộ 0,26 km² diện tích tự nhiên, 4.456 người của Phường 1; toàn bộ 0,22 km² diện tích tự nhiên, 2.279 người của Phường 2 và toàn bộ 0,44 km² diện tích tự nhiên, 4.767 người của Phường 3.
Phường An Hội có 0,92 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 11.502 người.
Ngày 31 tháng 10 năm 2020, HĐND tỉnh Bến Tre ban hành Nghị quyết số 46/NQ-HĐND[4][5] về việc:
- Đổi tên khu phố 1 thuộc Phường 3 cũ thành khu phố 5.
- Đổi tên khu phố 2 thuộc Phường 3 cũ thành khu phố 6.
- Đổi tên khu phố 3 thuộc Phường 3 cũ thành khu phố 7.
Phường An Hội có 7 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.[6]
Ngày 24 tháng 10 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1237/NQ-UBTVQH15[2] về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023 – 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 12 năm 2024). Theo đó, sáp nhập toàn bộ 0,39 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 5.768 người của Phường 4 và toàn bộ 0,49 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 5.935 người của Phường 5 vào phường An Hội.
Phường An Hội có 1,79 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 25.516 người.
Ngày 17 tháng 2 năm 2025, HĐND tỉnh Bến Tre ban hành Nghị quyết số 08/NQ-HĐND[7] về việc
- Đổi tên khu phố 1 thuộc Phường 4 cũ thành khu phố 8.
- Đổi tên khu phố 2 thuộc Phường 4 cũ thành khu phố 9.
- Đổi tên khu phố 3 thuộc Phường 4 cũ thành khu phố 10.
- Đổi tên khu phố 1 thuộc Phường 5 cũ thành khu phố 11.
- Đổi tên khu phố 2 thuộc Phường 5 cũ thành khu phố 12.
- Đổi tên khu phố 3 thuộc Phường 5 cũ thành khu phố 13.
- Đổi tên khu phố 4 thuộc Phường 5 cũ thành khu phố 14.
Phường An Hội có 14 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.
Chú thích
- ^ a b "Nghị quyết số 856/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre". Thư viện Pháp luật. ngày 10 tháng 1 năm 2020.
- ^ a b c d "Nghị quyết số 1237/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023 – 2025". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 24 tháng 10 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ "Nghị quyết số 46/NQ-HĐND về việc đổi tên một số khu phố thuộc phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre" (PDF). Trang thông tin điện tử Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre. ngày 31 tháng 10 năm 2020. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2025. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Nghị quyết số 46/NQ-HĐND về việc đổi tên một số khu phố thuộc phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre" (PDF). Công báo tỉnh Bến Tre. ngày 31 tháng 10 năm 2020. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2025. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Tờ trình số 5509/TTr-UBND thông qua Nghị quyết về việc đổi tên một số khu phố thuộc phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre" (PDF). Trang thông tin điện tử Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre. ngày 20 tháng 10 năm 2020. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2025. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Nghị quyết số 08/NQ-HĐND về việc đổi tên một số khu phố thuộc phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre" (PDF). Trang thông tin điện tử Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre. ngày 19 tháng 2 năm 2025. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2025. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2025.