Anabas | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Anabantiformes |
Phân bộ (subordo) | Anabantoidei |
Họ (familia) | Anabantidae |
Chi (genus) | Anabas Cloquet, 1816 |
Loài điển hình | |
Anthias testudineus Bloch, 1792 | |
Các loài | |
2. Xem bài. |
Anabas là một chi cá rô đồng bản địa của vùng Nam và vùng Đông Nam ở châu Á. Trong tự nhiên các loài trong chi cá Anabas có thể dài đến 30 cm, chúng có thể sống được trong môi trường nước lợ và nước ngọt[1]. Các loài này được tìm thấy trong các vùng Đông Nam Á, kể cả ở Ấn Độ, Sri Lanka, Bangladesh, Miến Điện, Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam và Philippines.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có hai loài được ghi nhận trong chi Anabas:[2]
- Anabas cobojius (F. Hamilton, 1822) (Cá rô sông Hằng)
- Anabas testudineus (Bloch, 1792) (Cá rô đồng)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Anabas tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Anabas tại Wikispecies
- ^ “Active ammonia transport and excretory nitrogen metabolism in the climbing perch, Anabas testudineus, during 4 days of emersion or 10 minutes of forced exercise on land”. Journal of Experimental Biology. Truy cập 28 tháng 4 năm 2016.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Anabas trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.