Andigena | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Piciformes |
Họ (familia) | Ramphastidae |
Chi (genus) | Andigena Gould, 1851 |
Andigena là một chi chim trong họ Ramphastidae.[1]
Các loài
Tên thông thường | Tên khoa học và phân loài | Phân bố | Kích thước và môi trường sống | Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính |
---|---|---|---|---|
Chim toucan ngực xám | Andigena hypoglauca (Gould, 1833) |
Miền Nam Colombia, Ecuador và Peru |
Kích thước: Môi trường sống: Thức ăn: |
LC
|
Chim Toucan mỏ đĩa | Andigena laminirostris Gould, 1851 |
Phía Tây Ecuador và vùng cực Nam Colombia![]() |
Kích thước: Môi trường sống: Thức ăn: |
NT
|
Chim Toucan mũ đen | Andigena cucullata (Gould, 1846) |
Từ Đông Nam Peru tới miền Trung Bolivia![]() |
Kích thước: Môi trường sống: Thức ăn: |
LC
|
Chim Toucan mỏ đen | Andigena nigrirostris (Waterhouse, 1839) Ba phân loài
|
Phía Tây Venezuela, Colombia, Ecuador và vùng cực Bắc của Peru![]() |
Kích thước: Môi trường sống: Thức ăn: |
LC
|
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). "The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7". Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo

Wikispecies có thông tin sinh học về Andigena

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Andigena.