Aporophyla nigra | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Ditrysia |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Cuculliinae |
Chi (genus) | Aporophyla |
Loài (species) | A. nigra |
Danh pháp hai phần | |
Aporophyla nigra (Haworth, 1809) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Aporophyla nigra[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở Bắc Phi, qua miền nam và miền trung châu Âu tới Anatolia, ở phía bắc it is found tới Scotland và miền nam Na Uy. Nó cũng được tìm thấy ở Kavkaz, ở Israel và Liban.
Sải cánh dài 40–48 mm. Con trưởng thành bay vào tháng 9 và tháng 10 và sometimes also vào tháng 12 và tháng 1.
Ấu trùng ăn various plants, bao gồm Poaceae, Trifolium, Rumex, Sanguisorba minor và Genista.
Hình ảnh
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Aporophyla nigra tại Wikimedia Commons
Chú thích
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.