Asellidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Isopoda |
Phân bộ (subordo) | Asellota |
Liên họ (superfamilia) | Aselloidea |
Họ (familia) | Asellidae Latreille, 1802 [1] |
Asellidae là một họ động vật giáp xác isopoda. Nó là một trong các họ isopoda nước ngọt lớn nhất, sinh sống trong các môi trường sống cả trên lẫn dưới mặt đất ở Bắc Mỹ và châu Âu.[2]
Các chi
- Asellus Geoffroy, 1762
- Baicalasellus Stammer, 1932
- Bragasellus Henry & Magniez, 1968
- Caecidotea Packard, 1871
- Calasellus Bowman, 1981
- Chthonasellus Argano & Messana, 1991
- Columbasellus Lewis, Martin & Wetzer, 2003
- Gallasellus
- Lirceolus Bowman & Longley, 1976
- Lirceus Rafinesque-Schmaltz, 1820
- Mancasellus Harger, 1876
- Nipponasellus Matsumoto, 1962
- Phreatoasellus Matsumoto, 1962
- Phreatosasellus Matsomoto, 1962
- Proasellus Dudich, 1925
- Psammasellus Braga, 1968
- Remasellus Bowman & Sket, 1985
- Salmasellus Bowman, 1975
- Sibirasellus Henry & Magniez, 1993
- Stygasellus Chappuis, 1943
- Synasellus Braga, 1944
- Uenasellus Matsumoto, 1962
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Asellidae Latreille, 1802 (TSN 92657) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ “Asellidae”. FreshwaterLife. ngày 14 tháng 12 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2012.
- ^ Marilyn Schotte & George D. F. Wilson (2011). M. Schotte, C. B. Boyko, N. L. Bruce, G. C. B. Poore, S. Taiti & G. D. F. Wilson (biên tập). “Asellidae”. World Marine, Freshwater and Terrestrial Isopod Crustaceans database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Asellidae tại Wikispecies