![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATC |
|
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 90% |
Bài tiết | 60-70% |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C17H20ClN3O3 |
Khối lượng phân tử | 349.81 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Azasetron là một chất chống nôn hoạt động như một chất đối kháng thụ thể 5-HT3, pK i = 9,27 [1] Nó được sử dụng trong quản lý buồn nôn và nôn do hóa trị ung thư (như hóa trị liệu bằng cisplatin). Azasetron hydrochloride được dùng với liều thông thường là 10 mg mỗi ngày một lần bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Nó được chấp thuận để tiếp thị tại Nhật Bản và được tiếp thị độc quyền bởi Torii Pharmaceutical Co., Ltd. dưới tên thương mại "Serotone IV Tiêm 10 mg" và "Viên nén Serotone 10 mg".[2] Dữ liệu dược động học từ S. Tsukagoshi.[3]
Tham khảo
- ^ "Azasetron". drugcentral.org/. UNM School of Medicine. ngày 31 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ "Torii Pharmaceutical to Solely Market Antiemetic Drugs". Torii Pharmaceutical Co Ltd. ngày 13 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ Tsukagoshi, S. (ngày 1 tháng 6 năm 1999). "[Pharmacokinetics of azasetron (Serotone), a selective 5-HT3 receptor antagonist]". Gan to Kagaku Ryoho. Cancer & Chemotherapy. Quyển 26 số 7. tr. 1001–1008. ISSN 0385-0684. PMID 10396331.