Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Lào |
Thời gian | 2 – 17 tháng 12 năm 2009 |
Số đội | 9 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 20 |
Số bàn thắng | 82 (4,1 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (6 bàn) |
Nội dung bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 được tổ chức tại Lào từ ngày 2 tháng 12 đến ngày 17 tháng 12 năm 2009. Độ tuổi tham dự là từ 23 tuổi trở xuống, không có các cầu thủ quá tuổi.
Thái Lan – đương kim vô địch bóng đá nam SEA Games từ năm 1993 – đã bị loại từ vòng bảng lần đầu tiên tại giải đấu kể từ năm 1973.[1] Malaysia đã giành tấm huy chương vàng lần thứ năm trong lịch sử sau khi đánh bại Việt Nam tại trận chung kết. Singapore giành tấm huy chương đồng sau khi vượt qua chủ nhà Lào ở trận tranh hạng ba.
Lịch thi đấu
Dưới đây là lịch thi đấu cho nội dung bóng đá nam.[2]
G | Vòng bảng | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Chung kết |
T4 2 |
T5 3 |
T6 4 |
T7 5 |
CN 6 |
T2 7 |
T3 8 |
T4 9 |
T5 10 |
T6 11 |
T7 12 |
CN 13 |
T2 14 |
T3 15 |
T4 16 |
T5 17 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
G | G | G | G | G | G | G | G | ½ | B | F |
Các quốc gia tham dự
9 đội tuyển trong tổng số 11 quốc gia Đông Nam Á đã tham dự nội dung thi đấu này.
|
|
|
Địa điểm
Hai địa điểm diễn ra các trận đấu bóng đá nam là sân vận động Quốc gia Lào mới và sân vận động Chao Anouvong (sân Quốc gia cũ), cùng tại thủ đô Viêng Chăn.[3]
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 – Nam (Lào) |
Viêng Chăn | |
---|---|---|
Sân vận động Quốc gia Lào mới | Sân vận động Chao Anouvong | |
Sức chứa: 25.000 | Sức chứa: 8.000 | |
![]() |
![]() |
Đội hình
Các cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 1986 trở về sau có đủ điều kiện tham dự giải đấu này. Mỗi đội tuyển được phép đăng ký tối đa 20 cầu thủ.[4]
Bốc thăm
Lễ bốc thăm được tổ chức vào lúc 09:00 (UTC+7) ngày 9 tháng 11 năm 2009 tại Viêng Chăn, Lào.[5] Chín đội tuyển trong giải đấu nam được bốc thăm chia thành hai bảng, một bảng năm đội và một bảng bốn đội. Thái Lan và Myanmar, với tư cách là đương kim vô địch và đương kim á quân của giải đấu lần trước, được chọn làm hạt giống tại hai bảng đấu; các đội còn lại được bốc thăm ngẫu nhiên. Chủ nhà Lào được quyền chọn bảng đấu và đã quyết định lựa chọn bảng B với bốn đội.[6][7]
Vòng bảng
Hai đội đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng bán kết.
- Các tiêu chí
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa và 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:[8]
- Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng lại cho riêng nhóm này;
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và gặp nhau ở lượt trận cuối cùng của bảng;
- Bốc thăm.
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 14 | 3 | +11 | 10 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 18 | 4 | +14 | 9 | |
3 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 15 | 3 | +12 | 7 | |
4 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 15 | −10 | 3 | |
5 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 28 | −27 | 0 |
Malaysia ![]() | 11–0 | ![]() |
---|---|---|
Talaha ![]() Baddrol ![]() Zaquan ![]() Safiq ![]() Fakri ![]() Aidil ![]() Amirul Hadi ![]() Amar ![]() |
Chi tiết |
Thái Lan ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Keawsombat ![]() |
Chi tiết | Hoàng Đình Tùng ![]() |
Thái Lan ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Soleb ![]() Keawsombat ![]() |
Chi tiết |
Việt Nam ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Mai Tiến Thành ![]() Phan Thanh Bình ![]() |
Chi tiết |
Việt Nam ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Phan Thanh Bình ![]() Mai Tiến Thành ![]() Nguyễn Trọng Hoàng ![]() |
Chi tiết | Võ Hoàng Quảng ![]() |
Đông Timor ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
J.J. Pereira ![]() |
Chi tiết | Sokngon ![]() Sokumpheak ![]() |
Đông Timor ![]() | 0–9 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Soleb ![]() Jujeen ![]() Pimrat ![]() Suntornpanavej ![]() Tamaphan ![]() |
Campuchia ![]() | 1–6 | ![]() |
---|---|---|
Borey ![]() |
Chi tiết | Phạm Thành Lương ![]() Phan Thanh Hưng ![]() Hoàng Đình Tùng ![]() Trần Mạnh Dũng ![]() |
Malaysia ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Nasriq ![]() Fakri ![]() |
Chi tiết | Sunthornpit ![]() |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 | +2 | 5 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 1 |
Vòng đấu loại trực tiếp
Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút:
- Tại trận tranh huy chương đồng, sẽ không thi đấu hiệp phụ, trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.
- Tại trận bán kết và trận chung kết, sẽ tổ chức thi đấu hiệp phụ. Nếu kết quả vẫn hòa sau hiệp phụ, loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để xác định đội thắng.[8]
Sơ đồ
Bán kết | Trận tranh huy chương vàng | |||||
14 tháng 12 – Viêng Chăn | ||||||
![]() | 4 | |||||
17 tháng 12 – Viêng Chăn | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 0 | |||||
14 tháng 12 – Viêng Chăn | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 3 | |||||
Trận tranh huy chương đồng | ||||||
17 tháng 12 – Viêng Chăn | ||||||
![]() | 3 | |||||
![]() | 1 |
Các trận đấu
Bán kết
Việt Nam ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Phan Thanh Bình ![]() Mai Tiến Thành ![]() Chu Ngọc Anh ![]() Nguyễn Ngọc Anh ![]() |
Chi tiết | Afiq ![]() |
Tranh huy chương đồng
Tranh huy chương vàng
Việt Nam ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Mai Xuân Hợp ![]() |
Huy chương vàng
Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 |
---|
![]() Malaysia Lần thứ 5 |
Thống kê
Cầu thủ ghi bàn
Đã có 82 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 4.1 bàn thắng mỗi trận đấu.
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
Khim Borey
Rendy
Kanlaya Sysomvang
Khampheng Sayyavutthi
Abdul Manaf Mamat
Mohd Aidil Zafuan Abdul Radzak
Mohd Amar Rohidan
Mohd Amirul Hadi Zainal
Mohd Nasriq Baharom
Mohd Zaquan Adha Abdul Radzak
S. Kunalan
Kyaw Thiha
Moe Win
Pai Soe
Soe Min Oo
Tun Tun Win
Fadhil Noh
Fazli Ayob
Hariss Harun
Khairul Nizam
Afiq Yunos
Shaiful Esah
Arthit Sunthornphit
Piyachart Tamaphan
Kriangkrai Pimrat
João
Chu Ngọc Anh
Nguyễn Ngọc Anh
Nguyễn Trọng Hoàng
Phan Thanh Hưng
Trần Mạnh Dũng
1 bàn phản lưới nhà
Mai Xuân Hợp (trong trận gặp Malaysia)
Võ Hoàng Quảng (trong trận gặp Malaysia)
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
6 | 5 | 0 | 1 | 22 | 5 | +17 | 15 | Vô địch - Huy chương vàng |
![]() |
![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 18 | 5 | +13 | 13 | Á quân - Huy chương bạc |
![]() |
![]() |
5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 8 | 0 | 8 | Hạng ba - Huy chương đồng |
4 | ![]() |
5 | 1 | 2 | 2 | 5 | 7 | −2 | 5 | Hạng tư |
5 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 15 | 3 | +12 | 7 | Bị loại ở vòng bảng |
6 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 4 | |
7 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 15 | −10 | 3 | |
8 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 1 | |
9 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 28 | −27 | 0 |
Xem thêm
Ghi chú
- ^ a b Do nhu cầu cao từ người hâm mộ, hai trận đấu của đội chủ nhà Lào gặp Singapore ở vòng bảng và Malaysia ở bán kết được chuyển từ sân Chao Anouvong sang sân Quốc gia Lào mới có sức chứa lớn hơn.[13]
Tham khảo
- ^ “Cú sốc của bóng đá Thái Lan”. VFF. 12 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Lịch thi đấu môn bóng đá nam tại SEA Games 25” (PDF). VFF. 14 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Ngày 9/11 bốc thăm môn bóng đá tại SEA Games 25”. VFF. 7 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ “HLV Calisto chốt danh sách chính thức 20 cầu thủ tham dự SEA Games 25”. VFF. 1 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bốc thăm môn bóng đá tại SEA Games 25 - Lào 2009”. Báo Nhân Dân điện tử. 10 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ Q.Trung (9 tháng 11 năm 2009). “Bốc thăm bóng đá SEA Games 25: Việt Nam cùng bảng A với Thái Lan”. Sài Gòn Giải Phóng Thể thao. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ “SEA Games 25: U23 Việt Nam cùng bảng với Thái Lan”. Báo điện tử Tiền Phong. 10 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ a b “Official Rules of the Game of Football”. 25th SEA Games Official Website. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Bên lề trận đấu giữa U23 Việt Nam gặp U23 Thái Lan”. VFF. 2 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Thắng U23 Malaysia 3-1, U23 Việt Nam mở rộng cửa vào bán kết”. VFF. 6 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ “'Quả phạt đền của U23 Việt Nam là xác đáng'”. VFF. 7 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ “U23 Singapore - U23 Indonesia, 2-2: U23 Indonesia chia điểm cùng U23 Singapore”. VFF. 5 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Thay đổi sân thi đấu và giờ thi đấu bán kết bóng đá nam SEA Games 25”. VFF. 12 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ Minh Sĩ (10 tháng 12 năm 2009). “Lần đầu tiên sau 40 năm, U23 Lào vào bán kết SEA Games môn bóng đá Nam”. Sài Gòn Giải Phóng. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ “CĐV Việt Nam tại Vientiane: Vui quá đêm nay!”. VFF. 14 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.