Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bạc chlorat | |
---|---|
![]() Cấu trúc của bạc chlorat | |
Tên khác | Bạc chlorat(V) Agentum chlorat Agentum chlorat(V) Acid chloric, muối bạc |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | AgClO3 |
Khối lượng mol | 191,3189 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể màu trắng |
Khối lượng riêng | 4,443 g/cm³, thể rắn |
Điểm nóng chảy | 230 °C (503 K; 446 °F) |
Điểm sôi | 250 °C (523 K; 482 °F) (phân hủy) |
Độ hòa tan trong nước | tan, xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | tan trong etanol tạo phức với amonia |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Bốn phương |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Bạc chloride Bạc hypochlorit Bạc chlorit Bạc perchlorat |
Cation khác | Bạc bromat Bạc iodat |
Hợp chất liên quan | Acid chloric |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Bạc chlorat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học AgClO3. Muối này tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng. Giống như các muối chlorat khác, nó có thể hòa tan trong nước và là một chất oxy hóa. Nó là một hợp chất vô cơ phổ biến trong các thí nghiệm[cần dẫn nguồn]..
Điều chế
Bạc chlorat là sản phẩm phản ứng giữa bạc nitrat và natri chlorat để sản xuất bạc chlorat và natri nitrat:[1]
- AgNO3 + NaClO3 → AgClO3 → + NaNO3
Cho bari chlorat phản ứng với một lượng acid sulfuric đã tính toán, vừa đủ để cho bari chlorat phản ứng hết ,tạo toàn bộ bari kết tủa hết dưới dạng sunfat. Kết tủa sau đó được lọc, sau khi lọc hết kết tủa, còn lại là acid chloric:
- Ba(ClO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HClO3
Sau đó, cho bạc carbonat tác dụng với acid chloric vừa mới điều chế:[2]
- 2HClO3 + Ag2CO3 → 2AgClO3 + H2O + CO2
Sau khi dung dịch bạc chlorat được lọc từ lượng bạc carbonat dư, Bạc chlorat để bay hơi, và kết tinh lại.
Ngoài ra, bạc chlorat có thể được điều chế bằng cách hòa tan bạc oxide hoặc bạc carbonat trong acid chloric.[3]
An toàn
Bạc chlorat thường được bảo quản trong bình tối màu, vì bạc chlorat là chất oxy hóa mạnh, cần cẩn thận khi tiếp xúc với các vật liệu dễ bị oxy hóa, đặc biệt là các chất hữu cơ.[1]
Hợp chất khác
AgClO3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như AgClO3·2NH3 là tinh thể dạng lăng kính.[4]
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b Handbook of Preparative Inorganic Chemistry 1 & 2, Brauer.
- ^ Remsen, Ira; Rouiller, Charles August (1902). American Chemical Journal (bằng tiếng Anh).
- ^ Massey, A. G.; Thompson, N. R.; Johnson, B. F. G. (ngày 6 tháng 6 năm 2016). The Chemistry of Copper, Silver and Gold: Pergamon International Library of Science, Technology, Engineering and Social Studies (bằng tiếng Anh). Elsevier. ISBN 978-1-4831-8169-1.
- ^ The Chemical Gazette, Tập 2 (1844), trang 361. Truy cập 15 tháng 4 năm 2021.