Cymbidium erythrostylum | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Epidendroideae |
Tông (tribus) | Cymbidieae |
Phân tông (subtribus) | Cyrtopodiinae |
Liên minh (alliance) | Cymbidium |
Chi (genus) | Cymbidium |
Loài (species) | C. erythrostylum |
Danh pháp hai phần | |
Cymbidium erythrostylum Rolfe (1905) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Bạc lan (danh pháp hai phần: Cymbidium erythrostylum) là một loài phong lan thuộc Phân họ Lan biểu sinh.[1][2][3]
Đây là loài đặc hữu của Việt Nam, cây có mặt ở các khu vực: Bà Nà, Nha Trang, Kon Tum, Đà Lạt[4].
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). "Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist". Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
- ^ Rolfe, 1905 In: Gard. Chron. 1905(2): 427
- ^ WCSP: World Checklist of Selected Plant Families
- ^ Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2005). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập III. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 561.
Tham khảo

Wikispecies có thông tin sinh học về Bạc lan

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bạc lan.