FIFA, thông qua một số công ty, đã bán quyền phát sóng giải vô địch bóng đá thế giới 2018[1] cho các đài phát sóng sau đây.
Truyền hình
Quốc gia | Phát sóng | Nguồn |
---|---|---|
Afghanistan | ATN | [1] |
Albania | RTSH | [1] |
Andorra | TF1, Mediaset España, beIN Sports | [1] |
Argentina | TV Pública, Telefe, DirecTV, TyC Sports | [1] |
Armenia | ARMTV | [1] |
Úc | SBS, Optus Sport | [2][3][4] |
Áo | ORF, OE24 | [1] |
Azerbaijan | İTV, AzTV | [1] |
Bangladesh | BTV, Maasranga TV, Nagorik TV, Sony Pictures Networks | [1][5] |
Bahamas | ZNS, DirecTV | [1] |
Belarus | BTRC | [1] |
Bỉ | VRT, RTBF | [1] |
Bermuda | BBC, DirecTV | [1] |
Bolivia | Unitel, Red Uno, DirecTV | [1] |
Bosna và Hercegovina | BHRT | [1] |
Brasil | Globo, SporTV, Fox Sports | [6][7][8] |
Brunei | Astro | [1] |
Bulgaria | BNT | [1] |
Campuchia | CBS | [1] |
Canada | CTV, RDS, TSN | [1][3][9] |
Chile | Canal 13, TVN, Mega, DirecTV, Movistar | [1] |
Trung Quốc | CCTV, Migu, Youku | [10][11] |
Colombia | Caracol TV, RCN TV, DirecTV | [1] |
Costa Rica | Teletica, Sky, Movistar | [1][12] |
Croatia | HRT | [1] |
Cuba | ICRT | [1] |
Síp | CyBC | [1] |
Cộng hòa Séc | ČT | [1] |
Đan Mạch | DR, TV 2 | [1] |
Dominica | Sky, DirecTV | [1] |
Cộng hòa Dominica | Antena 7, Sky | [13] |
Ecuador | RTS, DirecTV | [1] |
El Salvador | TCS, Sky | [1] |
Estonia | ERR | [1] |
Quần đảo Faroe | DR, TV 2 | [1] |
Phần Lan | Yle | [1][14] |
Pháp | TF1, beIN Sports | [1] |
Đức | ARD, ZDF, Sky Sport, DAZN | [15][16][17][18][19] |
Gruzia | GPB | [1] |
Hy Lạp | ERT | [1] |
Greenland | DR, TV 2 | [1] |
Guatemala | TV Azteca, Tigo Sports, Sky, Movistar | [1] |
Honduras | TVC, Sky, Movistar | [1] |
Hồng Kông | ViuTV, Now TV | [20][21] |
Hungary | MTVA | [1] |
Iceland | RÚV | [1] |
Indonesia | Transmedia, K-Vision, SuperPass, USeeTV | [22][23][24][25] |
Iran | IRIB, beIN Sports | [26] |
Ireland | RTÉ | [1] |
Israel | KAN | [1] |
Ý | Mediaset | [27] |
Jamaica | TVJ, DirecTV | [1] |
Nhật Bản | Fuji TV, NHK, NTV, TBS, TV Asahi, TV Tokyo | [1] |
Kazakhstan | Qazaqstan | [1] |
Kosovo | RTK | [1] |
Lào | TVLAO | [1] |
Latvia | LTV | [1] |
Liechtenstein | SRG SSR | [28] |
Litva | LRT | [1] |
Ma Cao | TDM | [29] |
Malaysia | Astro, RTM | [1][30] |
Malta | PBS | [1] |
México | Televisa, TV Azteca, SKY México | [1] |
Moldova | TRM | [1] |
Monaco | TF1, beIN Sports | [1] |
Mông Cổ | NTV, MNB | [1] |
Montenegro | RTCG | [1] |
Maroc | SNRT, beIN Sports | [1][31] |
Myanmar | Skynet Sports | [1] |
Hà Lan | NOS | [1] |
New Zealand | Sky Sport | [1][32] |
Nicaragua | Ratensa, Sky, Movistar | [1] |
Na Uy | NRK, TV 2 | [1] |
Panama | Corporación Medcom, Televisora Nacional, Sky, Movistar | [1] |
Paraguay | SNT, Telefuturo, TyC, DirecTV | [1] |
Peru | Latina, DirecTV | [1] |
Philippines | ABS-CBN | [1] |
Ba Lan | TVP, NC+ | [1] |
Bồ Đào Nha | RTP, SIC, SportTV | [33][34][35] |
România | TVR | [1] |
Nga | Kênh truyền hình 1, VGTRK, Match TV | [36] |
San Marino | Mediaset | [1] |
Serbia | RTS | [1] |
Singapore | Mediacorp, Singtel, StarHub | [37] |
Slovakia | RTVS | [1] |
Slovenia | RTVSLO | [1] |
Nam Phi | SABC, SuperSport, StarTimes | [1][38] |
Hàn Quốc | KBS, MBC, SBS | [1] |
Tây Ban Nha | Mediaset España | [39] |
Suriname | SCCN, DirecTV | [1] |
Thụy Điển | SVT, TV4 | [15][17] |
Thụy Sĩ | SRG SSR | [28] |
Đài Loan | ELTA, CTS | [1][40] |
Thái Lan | TrueVisions, Channel 5, Amarin TV | [41][42] |
Đông Timor | ETO Telco | [1] |
Trinidad và Tobago | CNC3, DirecTV | [1] |
Thổ Nhĩ Kỳ | TRT | [1] |
Ukraina | Inter | [43] |
Anh Quốc Nhà nước/Lãnh thổ
|
BBC, ITV | [16] |
Hoa Kỳ và lãnh thổ
|
FOX, Telemundo | [44][45] |
Uruguay | Monte Carlo, Canal 10, Teledoce, TyC, DirecTV | [1] |
Uzbekistan | Uzreport TV, Futbol TV | [46] |
Thành Vatican | Mediaset | [1] |
Venezuela | Venevisión, DirecTV | [1] |
Việt Nam | VTV, HTV | [47][48][49] |
Zambia | Muvi TV, Kwesé Sports, SuperSport, StarTimes, Canal+ | [1] |
Khu vực | Phát sóng | Nguồn |
---|---|---|
Vùng Caribe Quốc gia/Lãnh thổ
|
DirecTV | [1][1][50] |
Tiểu lục địa Ấn Độ Quốc gia
|
Sony Pictures Networks | [1] |
Trung Đông và Bắc Phi Quốc gia
|
beIN Sports | [1][51][52][53][54] |
Châu Đại Dương Quốc gia/Lãnh thổ
|
Sky Pacific | [1] |
Châu Phi hạ Sahara Quốc gia
|
Kwesé Sports, SuperSport, StarTimes, Canal+ | [1][55] |
Phát thanh
Quốc gia/Lãnh thổ | Phát sóng | Nguồn |
---|---|---|
Albania | RTSH | [1] |
Úc | SBS | [1] |
Áo | ORF | [1] |
Belarus | BTRC | [1] |
Bỉ | VRT, RTBF | [1] |
Bosna và Hercegovina | BHRT | [1] |
Brasil | Rádio Bandeirantes, Rádio Gaúcha, Rádio Itatiaia, Rádio Jovem Pan, Rádio Verdes Mares, Radio Sagres 730, Sistema Globo de Rádio, Super Rádio Tupi | [1] |
Bulgaria | BNR | [1] |
Chile | DNA Radio, Radio Bio-Bio, Radio Cooperativa, UCV Radio | [1] |
Colombia | Blu Radio, Caracol Radio, RCN Radio | [1] |
Costa Rica | Radio Columbia, Radio Monumental, Teletica Radio | [1] |
Croatia | HRT | [1] |
Síp | CyBC | [1] |
Đan Mạch | DR | [1] |
Ecuador | RTS | [1] |
Estonia | ERR | [1] |
Pháp | Europe 1, RTL, Radio France, RMC | [1] |
Phần Lan | Yle | [1] |
Gruzia | GPB | [1] |
Đức | ARD, RTL Radio, Radio Hamburg, Radio NRW, Hitradio RTL Sachsen, Hitradio FFH, Antenne Bayern, 89.0 RTL | [1] |
Iceland | RÚV | [1] |
Indonesia | RRI | [56] |
Iran | IRIB | [1] |
Ireland | RTÉ | [1] |
Israel | KAN | [1] |
Ý | RAI, Mediaset | [1][57] |
Jamaica | RJR 94 FM | [1] |
Kosovo | RTK | [1] |
Liechtenstein | SRG SSR | [1] |
Litva | LT | [1] |
Ma Cao | TDM | [1] |
Macedonia | MRT | [1] |
Moldova | TeleRadio-Moldova | [1] |
Monaco | RMC Sport | [1] |
Montenegro | RTCG | [1] |
Maroc | SNRT | [1][31] |
Hà Lan | NOS | [1] |
Na Uy | NRK | [1] |
Bồ Đào Nha | RTP, TSF, Rádio Renascença | [1] |
Peru | RPP | [1] |
Nga | VGTRK | [1] |
Serbia | RTS | [1] |
Slovenia | RTVSLO | [1] |
Nam Phi | SABC | [1] |
Hàn Quốc | SBS | [1] |
Tây Ban Nha | RTVE, Cadena COPE, Cadena SER, Onda Cero, Radio Marca | [1] |
Châu Phi hạ Sahara Quốc gia
|
France Médias Monde | [1] |
Thụy Điển | SR | [1] |
Thụy Sĩ | SRG SSR | [1] |
Thổ Nhĩ Kỳ | TRT | [1] |
Anh Quốc Nhà nước/Lãnh thổ
|
BBC, talkSPORT | [1] |
Hoa Kỳ và lãnh thổ
|
Fútbol de Primera | [1][58] |
Uruguay | Radio Oriental, Sociedad Anonimas de Television y Radios, Radio Monte Carlo | [1] |
Việt Nam | VOV | [1][59] |
Tham khảo
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de df dg dh di dj dk dl dm dn do dp dq dr ds dt du dv dw dx dy dz ea eb ec ed ee ef eg eh ei ej ek el em “2018 FIFA World Cup RussiaTM Media Rights Licensees” (PDF). FIFA.com. ngày 14 tháng 5 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ
|https://web.archive.org/web/20180516015036/http://resources.fifa.com/image/upload/media-rights-licensees-2018-fifa-world-cup-russiatm.pdf?cloudid=
(trợ giúp) - ^ Hassett, Sebastian (ngày 28 tháng 10 năm 2011). “SBS locks in two more World Cups”. Brisbane Times. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b “FIFA awards further TV rights for 2015–2022”. FIFA. ngày 27 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ
|https://web.archive.org/web/20150112045105/http://www.fifa.com/aboutfifa/organisation/news/newsid=
(trợ giúp) - ^ “SBS strike EPL deal with Optus”. SBS.com.au. SBS. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ Independent, The. “Three TVs to broadcast FIFA WC matches live”. Three TVs to broadcast FIFA WC matches live | theindependentbd.com. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Globo buys broadcast rights to 2018 and 2022 FIFA World Cups™”. FIFA. ngày 28 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ
|https://web.archive.org/web/20141020015159/http://www.fifa.com/aboutfifa/organisation/news/newsid=
(trợ giúp) - ^ “Fox Sports fecha acordo para transmitir Copa do Mundo da Rússia”. Folha de São Paulo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Band fecha acordo para transmissão da Copa da Rússia”. UOL. ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Bell Media lands deal for FIFA soccer from 2015 through 2022”. The Sports Network. ngày 27 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- ^ “CCTV pockets Fifa media rights until 2022”. SportsProMedia. ngày 1 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Youku acquires World Cup streaming rights in China”. SportsProMedia. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
- ^ Movistar Costa Rica (ngày 13 tháng 6 năm 2017), Mirá La Copa FIFA Confederaciones en Movistar Play, truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017
- ^ “Antena 7 y Antena 21 transmitirán el Mundial de Fútbol para la República Dominicana”. www.diariolibre.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario Libre. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ Rasila, Tanja (ngày 11 tháng 6 năm 2017). “Ylelle mittava jalkapallosopimus – seuraavat MM-kisat ja FIFA Confederations Cup näkyvät Ylellä”. yle.fi (bằng tiếng Phần Lan). Yleisradio. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2018.
Sopimukseen kuuluvat miesten jalkapallon MM-kisat kesällä 2018, naisten jalkapallon MM-kisat 2019 ja tänä kesänä maanosaliittojen Confederations Cup sekä naisten EM-lopputurnaus.
- ^ a b “FIFA Executive Committee agrees major governance reforms & Ethics structure”. FIFA. ngày 30 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ a b Cushnan, David (ngày 8 tháng 6 năm 2014). “BBC, ITV, ARD and ZDF sign World Cup TV deals”. SportsPro. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b Connoly, Eoin (ngày 2 tháng 4 năm 2012). “ARD and ZDF get rights to 2018 World Cup”. SportsPro. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- ^ Holmes, Elena. “Sky Deutschland gets ultra HD rights for 2018 Fifa World Cup”. SportsPro Media. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2018.
- ^ Holmes, Elena (ngày 18 tháng 5 năm 2018). “DAZN lands Fifa World Cup highlights in Germany”. SportsPro Media. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Now TV‧ViuTV獨家播2018世界盃™”. Now TV. ngày 30 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Now TV與ViuTV獨家播放俄羅斯2018 FIFA世界盃™”. ViuTV. ngày 30 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Transmedia Jadi Pemegang Hak Siar Piala Dunia 2018” (bằng tiếng Indonesia). CNN Indonesia. ngày 15 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
- ^ Bolasport.com. “K-Vision Pegang Hak Siar Piala Dunia 2018 untuk Televisi Kabel”. bolasport.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Superpass Jadi Penyedia Siaran Piala Dunia 2018 via TV Kabel”. FMA dan SuperPass Resmi Bekerjasama dalam Menyiarkan Piala Dunia (bằng tiếng Indonesia). JawaPos.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
- ^ “IndiHome Sajikan Siaran Langsung Piala Dunia 2018 | Goal.com” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.
- ^ [cần dẫn nguồn]
- ^ “Ufficiale: i Mondiali di Russia 2018 in esclusiva a Mediaset” (bằng tiếng Ý). Sport Mediaset. ngày 21 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b Connoly, Eoin (ngày 24 tháng 4 năm 2012). “SRG secures Swiss World Cup rights until 2022”. SportsPro. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- ^ “澳廣視《2018 FIFA俄羅斯世界盃》64場全程直播”. TDM. ngày 27 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Piala Dunia FIFA 2018 disiar secara langsung di RTM1” (bằng tiếng Mã Lai). Utusan Malaysia. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b “Russie 2018: La SNRT a obtenu les droits de retransmission des matches”. Medias24 - Site d'information (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Sky Sports signs eight-year deal with FIFA”. New Zealand Herald. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
- ^ “RTP e Seleção Nacional até 2018” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Rádio e Televisão de Portugal. ngày 10 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- ^ Lopes, Maria. “RTP partilha direitos do Mundial 2018 com SIC”. Público.pt (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Público. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Sport TV garante emissão da totalidade dos jogos do Mundial 2018”. Infocul (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Infocul. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ “Fifa awards media rights in Russia for 2018 World Cup”. Sportspromedia.com. SportsPro. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Mediacorp, Singtel, StarHub to broadcast 2018 World Cup”. Channel NewsAsia (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
- ^ “FIFA awards 2017-2018 media rights for sub-Saharan Africa”. FIFA.com. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|https://web.archive.org/web/20171211091850/http://www.fifa.com/about-fifa/news/y=
(trợ giúp) - ^ “El Mundial de Rusia 2018 se verá en Mediaset”. Telecinco.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Mediaset España. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
- ^ “世足6月登場 華視加入轉播行列” (bằng tiếng Trung). Chinese Television System. ngày 30 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
- ^ Holmes, Elena. “Fifa World Cup rights deals agreed in Thailand”. SportsPro Media. SportsPro Media. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
- ^ “ทรูวิชั่นส์ยืนยันจัดการลิขสิทธิ์บอลโลกตามกฎฟีฟ่า”. www.thairath.co.th (bằng tiếng Thái).
- ^ “Інтер транслюватиме усі матчі ЧС-2018, – голова редакції спортпрограм телеканалу”. Football24.ua (bằng tiếng Ukraina). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
- ^ Longman, Jeré (ngày 21 tháng 10 năm 2011). “Fox Sports and Telemundo Win U.S. Rights to World Cups”. The New York Times. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- ^ “FIFA awards US TV Rights for 2015–2022”. FIFA. ngày 21 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ
|https://web.archive.org/web/20140612035625/http://www.fifa.com/aboutfifa/organisation/news/newsid=
(trợ giúp) - ^ uzreport.news
- ^ “ISM” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
- ^ “VTV đã có bản quyền phát sóng World Cup 2018 - VnExpress Thể thao”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 8 tháng 6 năm 2018.
- ^ “HTV có World Cup 2018”.
- ^ Cushnan, David (ngày 18 tháng 12 năm 2014). “DirecTV picks up Fifa rights package in Caribbean”. SportsPro. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Al Jazeera Sport buys broadcast rights to 2018 and 2022 FIFA World Cups™”. FIFA. ngày 26 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ
|https://web.archive.org/web/20141020015000/http://www.fifa.com/aboutfifa/organisation/news/newsid=
(trợ giúp) - ^ Connolly, Eoin (ngày 26 tháng 1 năm 2011). “Al Jazeera secures first 2018/2022 rights package”. SportsPro. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Al Jazeera Sport rebranded beIN SPORTS”. Al Arabiya. ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- ^ “ON E, beIN Sports To Provide 2018 FIFA World Cup Telecast In Egypt”. ngày 7 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
- ^ “FIFA awards 2017-2018 media rights for sub-Saharan Africa”. FIFA. ngày 30 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|https://web.archive.org/web/20171211091850/http://www.fifa.com/about-fifa/news/y=
(trợ giúp) - ^ “RRI Mendapat Lisensi Radio Siaran Sepakbola Piala Dunia 2018”. RRI. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Mondiale Russia 2018 in diretta anche su Radio 105”. Calcio Casteddu (bằng tiếng Ý). Calcio Casteddu. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Futbol de Primera Awarded the Exclusive U.S. Spanish-Language Radio Rights to the Mexican National Team”. FDP Radio. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ “Theo dõi World Cup 2018 trên các kênh của Đài Tiếng Nói Việt Nam”. VOV. Truy cập 13 tháng 6 năm 2018.