Cáo sa mạc Sechura[1] | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Họ: | Canidae |
Chi: | Lycalopex |
Loài: | L. sechurae
|
Danh pháp hai phần | |
Lycalopex sechurae Thomas, 1900 | |
Phạm vi của Cáo sa mạc Sechura | |
Các đồng nghĩa | |
Pseudalopex sechurae |
Cáo sa mạc Sechura (tên khoa học: Lycalopex sechurae) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt. Loài này được Thomas mô tả năm 1900.[1] Loài cáo này được tìm thấy ở sa mạc Sechura ở tây nam Ecuador và tây bắc Peru.
Chú thích
- ^ a b Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Cossios, D. (2017). “Lycalopex sechurae”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T6925A86074993. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T6925A86074993.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cáo sa mạc Sechura.