![]() Logo chính thức | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Ấn Độ |
Thời gian | 30 tháng 7 – 13 tháng 8 |
Địa điểm thi đấu | 3 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 15 |
Số bàn thắng | 41 (2,73 bàn/trận) |
Số khán giả | 20.000 (1.333 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (6 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
AFC Challenge Cup 2008 là một giải bóng đá giữa các quốc gia của châu Á lần thứ hai do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức, diễn ra ở Ấn Độ từ ngày 30 tháng 7 đến 13 tháng 8 năm 2008. Chủ nhà Ấn Độ giành chức vô địch của giải, đồng thời đội cũng giành giải Fair play và đội trưởng Baichung Bhutia đoạt danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất giải đấu. Đội vô địch giải này và giải lần sau (AFC Challenge Cup 2010) sẽ giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Á 2011.
Giải đấu đầu tiên định tổ chức tại Đài Loan, song do quốc gia này không đáp ứng được những điều kiện do AFC đặt ra nên địa điểm tổ chức được thay đổi.[1]
Thể thức thi đấu
Hai mươi hai đội bóng có thứ hạng thấp nhất theo bảng xếp hạng của Liên đoàn bóng đá châu Á có quyền đăng ký tham gia giải đấu. Mông Cổ và Đông Timor đã quyết định rút lui ngay từ đầu. Trong số hai mươi đội còn lại, bốn đội có thứ hạng cao nhất gồm CHDCND Triều Tiên, Turkmenistan, Ấn Độ và Myanmar được quyền đặc cách vào thẳng vòng chung kết. 16 đội còn lại được chia làm 4 bảng đấu tham dự vòng loại, lấy đội đứng đầu mỗi bảng vào vòng sau.[2]
Hạt giống
In đậm là các đội tham dự vòng chung kết, In nghiêng là các đội bỏ cuộc.
1. |
11. |
Vòng loại
Các đội bóng đưới đây giành quyền tham dự vòng chung kết:
Địa điểm
Hyderabad | New Delhi | ||||
---|---|---|---|---|---|
Sân vận động Gachibowli Athletic | Sân vận động Lal Bahadur Shastri | Sân vận động Ambedkar | |||
Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 20.000 | |||
![]() |
![]() |
![]() |
Vòng chung kết
Vòng bảng
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+5:30)
Đội giành quyền vào vòng trong. |
Chú thích:
- Pts = số điểm
- Pld = số trận
- W = thắng
- D = hòa
- L = bại
- GF = bàn thắng
- GA = bàn thua
- GD = hiệu số
Bảng A
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 |
![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 1 | +4 | 5 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 2 | +4 | 4 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 | −10 | 0 |
Ấn Độ ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Climax Lawrence ![]() |
(chi tiết) |
Tajikistan ![]() | 1-1 | ![]() |
---|---|---|
Yusuf Rabiev ![]() |
(chi tiết) | Alisher Tuychiev ![]() |
Afghanistan ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
(chi tiết) | Guvanchmuhamed Ovekov ![]() ![]() ![]() ![]() Vyaceslav Krendelev ![]() |
Turkmenistan ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Yusup Orazmamedov ![]() |
(chi tiết) | Baichung Bhutia ![]() ![]() |
Afghanistan ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
(chi tiết) | Yusuf Rabiev ![]() ![]() ![]() Davrondzhon Tukhtasunov ![]() |
Bảng B
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 9 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 2 | +4 | 6 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 | −8 | 0 |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
MPW Madushka Peiris ![]() Pak Song-Chol ![]() ![]() |
(chi tiết) |
Myanmar ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Yaza Win Thein ![]() Myo Min Tun ![]() Soe Myat Min ![]() |
(chi tiết) |
Sri Lanka ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Kasun Jayasuriya ![]() |
(chi tiết) | Soe Myat Min ![]() Yan Paing ![]() Si Thu Win ![]() |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Ro Hak-Su ![]() |
(chi tiết) |
Nepal ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Santosh Shahukhala ![]() Ju Manu Rai ![]() Anjan K.C. ![]() |
(chi tiết) |
Vòng đấu loại trực tiếp
Bán kết | Chung kết | |||||
7 tháng 8 - Hyderabad | ||||||
![]() | 1 | |||||
13 tháng 8 - New Delhi | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 4 | |||||
7 tháng 8 - Hyderabad | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 1 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
13 tháng 8 - New Delhi | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 4 |
Bán kết
Ấn Độ ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Sunil Chetri ![]() |
(chi tiết) |
Tranh hạng ba
Myanmar ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
(chi tiết) | Pak Song-Chol ![]() ![]() ![]() Rok Hak-Su ![]() |
Chung kết
Ấn Độ ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Sunil Chetri ![]() ![]() ![]() Baichung Bhutia ![]() |
(chi tiết) | Fatkhullo Fatkhuloev ![]() |
Vô địch AFC Challenge Cup 2008![]() Ấn Độ Lần thứ nhất |
Giải thưởng
Đội đoạt giải phong cách | Cầu thủ xuất sắc nhất | Vua phá lưới |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
|
|
Chú thích
- ^ “Thailand replaces Taiwan as 2008 Challenge Cup host”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2009.
- ^ (tiếng Anh) “AFC Asian Cup 2011 and AFC Challenge Cup 2008: AFC announces seedings and revised qualification process”. the-afc.com. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2009.