Cambaridae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân bộ (subordo) | Pleocyemata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Astacidea |
Liên họ (superfamilia) | Astacoidea |
Họ (familia) | Cambaridae Hobbs, 1942 |
Các chi | |
Xem bài. |
Cambaridae là họ lớn nhất trong nhóm tôm nước ngọt với hơn 400 loài.[1] Hầu hết các loài trong họ này là bản địa miền đông Bắc Mỹ, kéo dài về phía nam đến Guatemala và Honduras. Ba loài sinh sống tại Cuba.
Một vài loài, như các loài xâm hại Procambarus clarkii và Orconectes rusticus, đã được du nhập vào các khu vưc không bản địa của chúng. Ngược lại, một số loài chỉ có phạm vi phân bố hạn hẹp và đang ở tình trạng nguy cấp,với một vài loài đã tuyệt chủng.[2]
Sáu loài trong chi Cambaroides sống ở Đông Á. Chi Cambaroides Faxon, 1884 theo truyền thống được coi là thành viên của họ Cambaridae và được xếp riêng trong phân họ Cambaroidinae, nhưng gần đây được đặt bên ngoài cả họ Astacidae Latreille, 1802 lẫn họ Cambaridae Hobbs, 1942 trên cơ sở nền tảng hình thái học[3][4] và phát sinh chủng loài phân tử.[5][6][7][8] Vì thế người ta nâng cấp và lập họ riêng cho chính nó, có danh pháp là Cambaroididae.
Phân loại
Sinh tồn
- Barbicambarus: 2 loài.
- Bouchardina: 1 loài.
- Cambarellus: 19 loài.
- Cambarus: 118 loài.
- Creaserinus: 9 loài.
- Distocambarus: 5 loài.
- Fallicambarus: 12 loài.
- Faxonella: 4 loài.
- Faxonius: 88 loài.
- Hobbseus: 7 loài.
- Orconectes: 7 loài.
- Procambarus: 167 loài.
- Troglocambarus: 1 loài.
Tuyệt chủng
- Palaeocambarus: 1 loài.
Chú thích
- ^ James W. Fetzner Jr. (ngày 9 tháng 5 năm 2005). “Family Cambaridae Hobbs, 1942”. Crayfish Taxon Browser. Carnegie Museum of Natural History. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2017.
- ^ T. Kawai; Z. Faulkes; G. Scholtz biên tập (2015). Freshwater Crayfish: A Global Overview. CRC Press. ISBN 9781466586390.
- ^ Rode A. L. & Babcock L. E. 2003. Phylogeny of fossil and extant freshwater crayfish and some closely related nephropid lobsters. Journal of Crustacean Biology 23(2): 418–435. doi:10.1163/20021975-99990351
- ^ Kawai T., Labay V. S. & Filipova L., 2013. Taxonomic re-examination of Cambaroides (Decapoda: Cambaridae) with a re-description of C. schrenkii from Sakhalin Island Russia and phylogenetic discussion of the Asian cambarids based on morphological characteristics. Journal of Crustacean Biology 33(5): 702–717. doi:10.1163/1937240X-00002168
- ^ Crandall K. A., Harris D. J. & Fetzner J. W. Jr, 2000. The monophyletic origin of freshwater crayfishes estimated from nuclear and mitochondrial DNA sequences. Proceedings of the Royal Society of London B 267(1453): 1679–1686. doi:10.1098/rspb.2000.1195
- ^ Ahn D. -H., Kawai T., Kim S. -J., Rho H. S., Jung J. W., Kim W., Lim B. J., Kim M. S. & Min G. -S. 2006. Phylogeny of Northern Hemisphere freshwater crayfishes based on 16S rRNA gene analysis. Korean Journal of Genetics 28(2): 185–192.
- ^ A. Braband, T. Kawai & G. Scholtz (2006). “The phylogenetic position of the East Asian freshwater crayfish Cambaroides within the Northern Hemisphere Astacoidea (Crustacea, Decapoda, Astacida) based on molecular data” (abstract). Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research. 44 (1): 17–24. doi:10.1111/j.1439-0469.2005.00338.x.
- ^ Bracken-Grissom H. D., Ahyong S. T., Wilkinson R. D., Feldmann R. M., Schweitzer C. E., Breinholt J.W., Bendall M., Palero F., Chan T. -Y., Felder D. L., Robles R., Chu K. H., Tsang L. M., Kim D., Martin J. W. & Crandall K.A. 2014. The emergence of lobsters: phylogenetic relationships, morphological evolution and divergence time comparisons of an ancient group (Decapoda: Achelata, Astacidea, Glypheidea, Polychelida). Systematic Biology 63(4): 457–479. doi:10.1093/sysbio/syu008
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Cambaridae tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Cambaridae tại Wikispecies