Canon EOS 80D | |
---|---|
Loại | Máy ảnh DSLR |
Loại cảm biến ảnh | CMOS |
Kích thước cảm biến | 22.5 × 15.0mm (APS-C) |
Bộ xử lý ảnh | DIGIC 6 |
Độ phân giải | 6000 × 4000 pixel (3.7 μm pixel) (xấp xỉ 24.2 megapixel hiệu dụng, 24,87 megapixel tổng số)[1] |
Ống kính | Ống kính Canon ngàm EF, ống kính Canon EF-S |
Flash | flash cóc E-TTL II / rời |
Màn trập | màn trập phẳng điều khiển điện theo hành trình thẳng đứng |
Tốc độ màn trập | 1/8000 giây – 30 giây, Bulb; tốc độ ăn đèn 1/250 giây |
Đo sáng | toàn khẩu TTL, cảm biến 63 vùng 7560 pixel RGB + IR |
Chế độ chụp | Cảnh thông minh tự động, Tự động không flash, Tự động sáng tạo, Cảnh đặc biệt (Chân dung, pphong cảnh, Cực gần, Thể thao, Chân dung đêm, Cảnh đêm cầm tay, HDR), Bộ lọc sáng tạo, Chương trình, Ưu tiên tốc độ, Ưu tiên khẩu độ, Thủ công, Bulb, Custom (2x), quay phim |
Chế độ đo sáng | Trung bình toàn bộ, Từng vùng, Điểm, Trung bình vùng trung tâm |
Điểm lấy nét | 45 điểm lấy nét dạng ngang dọc, điểm chính giữa dạng ngang dọc chéo, có thể AF ở -3EV |
Chế độ lấy nét | 1 hình, AI Focus, AI Servo, Live View (Vùng linh hoạt - đa vùng, vùng linh hoạt - 1 vùng, Nhận diện khuôn mặt, Movie Servo) |
Chụp liên tiếp | Lên tới 7 hình/giây |
Kính ngắm | Thấu kính 5 mặt với độ bao phủ 100% và độ phóng đại 0.95 / LCD cho LiveView |
Dải ISO | 100 – 16000 với bước nhảy 1/3 (mở rộng lên H: 25600) |
Bù trừ ánh sáng với flash | N/A |
Bù trừ lấy nét | N/A |
Cân bằng trắng | Tự động, Ban ngày (~5200K), Mây (~7000K), Bóng râm (~6000K), Đèn bóng tròn (~3200K), Đèn huỳnh quang trắng (~4000K), Flash, °Kelvin (2500 – 10000K với bước 100K), Flash, Custom |
Bù trừ cân bằng trắng | Yes |
Màn hình LCD | màn hình xoay lật cảm ứng 3.0" (7.7 cm) Clear View II TFT 1,040,000 chấm |
Lưu trữ | 1 khe thẻ SD/SDHC/SDXC (có hỗ trợ UHS-I) |
Pin | Pin Li-Ion LP-E6N (1800 mAh) |
Kích thước máy | 139 × 105.2 × 78.5mm (W × H × D) |
Trọng lượng | 650g (chỉ thân máy) |
Giá bán | US$1.199 (chỉ thân máy) |
Đế pin | BG-E14 sử dụng 6 pin AA cùng 1 pin LP-E6N hoặc 2 pin LP-E6N |
Sản xuất tại | Nhật Bản |
Canon EOS 80D là máy ảnh DSLR bán chuyên[2][3] được sản xuất bởi Canon, công bố ngày 18-2-2016. Thân máy có giá $1199, tương tự như Canon EOS 70D, lúc mới ra mắt. Nó có thể được bán chỉ thân máy, hoặc với ống kính kit 18-55mm IS STM với tổng giá $1,349, hoặc với 18-135mm IS USM có tổng giá US$1,799 hoặc với EF-S 18-200mm IS có tổng giá US$1,899.
Máy này được định hướng tầm trung, cho những người đam mê nhiếp ảnh.
Ở Việt Nam, tại thời điểm hiện tại (6-2018), thân máy 80D được bán với giá dao động từ 18-20 triệu VNĐ.
Đặc điểm chính
Một số tính năng mới so với 70D gồm:
- Cảm biến ảnh 24 megapixel hiệu dụng, với Dual Pixel CMOS AF (So với 20,2mpx, cũng có DAF, tuy nhiên không thể AF chủ thể chuyển động)
- Servo AF trong live view, tốc độ chụp liên tiếp tối đa lên tới 5 hình/giây.
- 45 điểm lấy nét ngang dọc, so với 19 trên 70D.
- 80D thừa kế hệ thống điểm AF này từ 7D Mark II, tuy nhiên ít hơn 20 điểm.
- Tuy nhiên số điểm AF và số điểm dạng ngang dọc phụ thuộc ống kính được sử dụng.
- Có 4 chế độ điểm lấy nét gồm 1 điểm, vùng (3x3 điểm), vùng lớn và tự động 45 điểm.
- Điểm chính giữa có thể AF ở -3 EV khi sử dụng các ống kính có khẩu độ f/2,8 trở lên (-3 EV là tương đương đêm trăng tròn, rất thiếu sáng).
- Trong đó 27 điểm sẽ hoạt động với bất kì ống kính/extender ngàm EF nào do Canon sản xuất ở khẩu độ f/8. 80D là máy không chuyên đầu tiên có thể lấy nét ở điều kiện này; trước đó không một thân máy không chuyên nào có thể lấy nét ở khẩu độ nhỏ hơn f/5,6.
- DIGIC 6 (DIGIC 5+ trên 70D)
- Cảm biến đo sáng mới 7560-pixel RGB+IR (So với cảm biến 2 lớp 63 vùng iFCL), cho phép ghi nhớ khuôn mặt và màu sắc của chủ thế khi sử dụng OVF.
- Cân bằng trắng tự động: gồm tự động và tự động ưu tiên trắng: cho phép tái tạo màu trắng trong các điều kiện ánh sáng phức tạp.
- Cơ chế gương lật mới giảm âm thanh và ít rung động hơn
- "Anti-flicker": triệt tiêu hiện tượng nhấp nháy khi chụp trong ánh sáng nhân tạo (thừa kế từ 7D Mk II)
- Tuy nhiên máy sẽ không thể phát hiện các ánh sáng nhấp nháy với tần số lên tới 100/120 Hz, mà chỉ hiệu quả ở 50/60 Hz.
- Ống ngắm quang độ bao phủ 100% (So với 98%).
- NFC tích hợp (70D không có).
- Quay video full HD 60 hình/giây (FHD 30p trên 70D).
- HDR và quay video time-lapse (70D không có)
- Thời lượng pin gia tăng so với 70D, từ 920 hình lên 960 hình (lý thuyết)
- Có thêm cổng tai nghe 3.5
- Trình đơn được thiết kế lại gần giống các máy chuyên nghiệp ra đời từ 2012 như 5D Mark III, 7D Mark II, tuy nhiên không có mục AF.
Tham khảo
- ^ Carnathan, Bryan. “Canon EOS 80D Review”. The-Digital-Picture.com. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Trên tay trực tiếp Canon EOS 80D tại Nhật - VnReview - Tin tức Sản phẩm công nghệ mới”. VnReview.vn. 25 tháng 2 năm 2016. Truy cập 6 tháng 9 năm 2016.
- ^ http://sohoa.vnexpress.net/tin-tuc/san-pham/may-anh/canon-gioi-thieu-eos-80d-va-ong-kinh-18-135-mm-moi-3357245.html
Liên kết ngoài
- Website chính thức
- dpreview: The Canon that can: Canon EOS 80D Review
- 2016 Newest Generation 80D Reviewed Lưu trữ 2016-08-08 tại Wayback Machine
Bộ xử lý hình ảnh: Non-DIGIC | DIGIC | DIGIC II | DIGIC III | DIGIC 4 / 4+ | DIGIC 5 / 5+ | DIGIC 6 / 6+ | DIGIC 7 | DIGIC 8 | DIGIC X Video: 1080p | không nén 1080p | 4K | 5.5K | 8K
⋅
Màn hình: Lật (tilt) F , Xoay lật (Articulating) A , Cảm ứng (Touchscreen) T
⋅
Đặc điểm chú ý: Ổn định hình ảnh trong thân máy (IBIS) S , Weather Sealed
Xem thêm: Máy ảnh phim Canon EOS |