Chrysiptera | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Pomacentridae |
Phân họ (subfamilia) | Pomacentrinae |
Tông (tribus) | Cheiloprionini |
Chi (genus) | Chrysiptera Swainson, 1839 |
Loài điển hình | |
Glyphisodon azureus[1] Cuvier, 1830 | |
Các loài | |
37 loài, xem trong bài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chrysiptera là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia.[2]
Từ nguyên
Từ chrysiptera được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại, khrūsós (χρυσός; "vàng") và pterón (πτερόν; "vây, cánh"), hàm ý có lẽ đề cập đến vây đuôi và vây bụng có màu vàng ở C. cyanea đực (loài điển hình của chi).[3]
Phạm vi phân bố
Các loài trong chi Cirrhilabrus được phân bố ở những vùng biển nhiệt đới thuộc khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, trong đó, C. unimaculata là loài có phạm vi rộng nhất (trải dài từ Biển Đỏ đến Fiji và Tonga). Ngoài ra, C. cyanea còn được tìm thấy ở cả Địa Trung Hải, vốn không phải nơi bản địa của các loài cá thia.[4]
Các loài
Tình trạng phân loại học của chi Chrysiptera vẫn chưa chắc chắn và có khả năng sẽ được tách thành nhiều chi mới. Tính đến năm 2021, có tất cả 37 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:[2][5]
- Chrysiptera albata Allen & Bailey, 2002
- Chrysiptera arnazae Allen, Erdmann & Barber, 2010
- Chrysiptera biocellata (Quoy & Gaimard, 1825)
- Chrysiptera bleekeri (Fowler & Bean, 1928)
- Chrysiptera brownriggii (Bennett, 1828)
- Chrysiptera burtjonesi Allen, Erdmann & Cahyani, 2017[6]
- Chrysiptera caeruleolineata (Allen, 1973)
- Chrysiptera caesifrons Allen, Erdmann & Kurniasih, 2015[7]
- Chrysiptera chrysocephala Manica, Pilcher & Oakley, 2002
- Chrysiptera cyanea (Quoy & Gaimard, 1825)
- Chrysiptera cymatilis Allen, 1999
- Chrysiptera ellenae Allen, Erdmann & Cahyani, 2015[8]
- Chrysiptera flavipinnis (Allen & Robertson, 1974)
- Chrysiptera galba (Allen & Randall, 1974)
- Chrysiptera giti Allen & Erdmann, 2008[9]
- Chrysiptera glauca (Cuvier, 1830)
- Chrysiptera hemicyanea (Weber, 1913)
- Chrysiptera leucopoma (Cuvier, 1830)
- Chrysiptera maurineae Allen, Erdmann & Cahyani, 2015[8]
- Chrysiptera niger (Allen, 1975)
- Chrysiptera notialis (Allen, 1975)
- Chrysiptera oxycephala (Bleeker, 1877)[8]
- Chrysiptera papuensis Allen, Erdmann & Cahyani, 2015[8]
- Chrysiptera parasema (Fowler, 1918)
- Chrysiptera pricei Allen & Adrim, 1992[10]
- Chrysiptera rapanui (Greenfield & Hensley, 1970)
- Chrysiptera rex (Snyder, 1909)
- Chrysiptera rollandi (Whitley, 1961)
- Chrysiptera sheila Randall, 1994
- Chrysiptera sinclairi Allen, 1987
- Chrysiptera springeri (Allen & Lubbock, 1976)
- Chrysiptera starcki (Allen, 1973)
- Chrysiptera talboti (Allen, 1975)
- Chrysiptera taupou (Jordan & Seale, 1906)
- Chrysiptera traceyi (Woods & Schultz, 1960)
- Chrysiptera unimaculata (Cuvier, 1830)
- Chrysiptera uswanasi Allen, Erdmann & Cahyani, 2018[11]
Tham khảo
- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Chrysiptera”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN 2766-1512.
- ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ Lipej, L.; Mavrič, B.; Dulčić, J. (2014). “First record of Chrysiptera cyanea (Quoy and Gaimard, 1825) (Perciformes: Pomacentridae) in the Mediterranean Sea”. Journal of Applied Ichthyology. 30 (5): 1053–1055. doi:10.1111/jai.12472. ISSN 1439-0426.
- ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.
- ^ Allen, Gerald R.; Erdmann, Mark V.; Cahyani, N. K. Dita (2017). “A new species of damselfish (Chrysiptera: Pomacentridae) from coral reefs of the Soloman Islands” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 28: 10–21. doi:10.5281/zenodo.891041.
- ^ Allen, Gerald R.; Erdmann, Mark V.; Kurniasih, Eka M. (2015). “Chrysiptera caesifrons, a new species of damselfish (Pomacentridae) from the south-western Pacific Ocean” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 15: 16–32.
- ^ a b c d Allen, Gerald R.; Erdmann, Mark V.; Cahyani, N. K. Dita (2015). “Review of the Chrysiptera oxycephala complex of damselfishes (Pomacentridae) with descriptions of three new species from the East Indian Archipelago” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 17: 15–84. doi:10.5281/zenodo.891435.
- ^ Gerald R. Allen; Mark V. Erdmann (2008). “A new species of damselfish (Pomacentridae: Chrysiptera) from western New Guinea and the Togean Islands, Indonesia” (PDF). aqua, International Journal of Ichthyology. 13 (3–4): 171–178.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Gerald R. Allen & Mohammad Adrim (1992). “A new species of damselfish (Chrysiptera: Pomacentridae) from Irian Jaya, Indonesia” (PDF). Records of the Western Australian Museum. 16 (1): 103–108.
- ^ Allen, Gerald R.; Erdmann, Mark V.; Cahyani, N. K. Dita (2018). “Chrysiptera uswanasi, a new microendemic species of damselfish (Teleostei: Pomacentridae) from West Papua Province, Indonesia” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 31: 74–86. doi:10.5281/zenodo.1482015.