Compiègne | |
---|---|
![]() Town hall | |
![]() | |
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Hauts-de-France |
Tỉnh | Oise |
Quận | Compiègne |
Liên xã | Région de Compiègne |
Chính quyền | |
• Thị trưởng (2001–2008) | Philippe Marini |
Diện tích1 | 53,10 km2 (2,050 mi2) |
Dân số (1999) | 41.254 |
• Mật độ | 7,8/km2 (20/mi2) |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+02:00) |
Mã bưu chính/INSEE | 60159 /60200 |
Thành phố kết nghĩa | Landshut, Kiryat Tiv'on, Arona, Bury St Edmunds, Elbląg, Guimarães, Huy, Raleigh, Shirakawa, Vianden, Jezzine, Larache, Ziguinchor |
Độ cao | 31–134 m (102–440 ft) (avg. 41 m hay 135 ft) |
1 Dữ liệu đăng ký đất đai tại Pháp, không bao gồm ao, hồ và sông băng > 1 km2 (0,386 dặm vuông Anh hoặc 247 mẫu Anh) và cửa sông. |
Compiègne là một thành phố thuộc tỉnh Oise trong vùng Hauts-de-France tây bắc nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 41 mét trên mực nước biển. Dân số năm 1999 là 41.254 người.
Thành phố nằm bên sông Oise. Danh xưng dân địa phương trong tiếng Pháp là Compiégnois.
Compiègne là thủ phủ của 3 tổng
- Compiègne-Nord (5 xã)
- Compiègne-Sud-Est (4 xã)
- Compiègne-Sud-Ouest (tây nam, 5 xã)
Nhân vật nổi bật
- Roscellinus (~1050 - ~1122), nhà triết học.
- Pierre d'Ailly (1350-1420), nhà thần học.
- Albert Robida (1848-1926), tiểu thuyết gia.
- Marcel Tabuteau (1887-1966), Oboist.
- Suzanne Lenglen (1899-1938), tuyển thủ tennis.
Kết nghĩa
Compiègne kết nghĩa với:
Arona, Italia, từ 1962
Bury St Edmunds, Anh, từ 1967
Elbląg, Ba Lan, stừ 2002
Huy, Bỉ, từ 1959
Kiryat Tivon, Israel, từ 1988
Landshut, Đức, từ 1962
Shirakawa, Fukushima, Nhật Bản, từ 1988
Vianden, Luxembourg, từ 1964
Tham khảo
Liên kết ngoài

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Compiègne.
- City council website (bằng tiếng Pháp)
- Le musée du château/The Château museum Lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2013 tại archive.today