Danh sách đĩa nhạc của Shinee | |
---|---|
Shinee biểu diễn vào năm 2013 | |
Album phòng thu | 11 |
Album trực tiếp | 4 |
Album tổng hợp | 1 |
Album video | 10 |
Video âm nhạc | 40 |
EP | 5 |
Đĩa đơn | 35 |
Album nhạc phim | 10 |
Danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Shinee bao gồm 11 album phòng thu, 4 album trực tiếp, 9 album video, 5 mini-album (EP), 35 đĩa đơn và 40 video âm nhạc.
Album
Album phòng thu
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ [a][1] |
TQ [2] |
NB [3][4] |
ĐL [5] |
Mỹ Heat [6] |
Mỹ World [7] | ||||||
Tiếng Hàn | |||||||||||
The Shinee World |
|
—[b] | — | — | 11 | — | — |
|
|||
Lucifer |
|
1 | — | 14 | 7 | — | — | ||||
Dream Girl – The Misconceptions of You |
|
1 | — | 10 | 2 | 5 | 2 | ||||
Why So Serious? – The Misconceptions of Me |
|
1 | — | 8 | 6 | 5 | 1 | ||||
Odd |
|
1 | — | 6 | 4 | 9 | 1 | ||||
1 of 1 | 1 | 5 | 11 | — | 14 | 2 | |||||
The Story of Light |
|
1 | — | 7 | — | 2 | 4 | ||||
|
1 | — | 8 | — | 5 | 4 | |||||
|
2 | — | 18 | — | 11 | 4 | |||||
Tiếng Nhật | |||||||||||
The First |
|
3 | — | 4 | 4 | — | — | ||||
Boys Meet U |
|
— | — | 2 | 10 | — | — |
|
|||
I'm Your Boy |
|
9 | — | 1 | 5 | — | — | ||||
D×D×D |
|
— | — | 1 | 2 | — | — |
|
|||
Five |
|
— | — | 3 | 1 | — | — | ||||
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Album tuyển tập
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |
---|---|---|---|---|---|
HQ [34] |
NB [3] | ||||
The Misconceptions of Us |
|
4 | 17 |
|
|
Shinee The Best From Now On |
|
— | 1[37] |
|
|
The Story of Light Epilogue |
|
1 | 8 | ||
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Album trực tiếp
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
HQ [43] |
NB [3] | |||
The 1st Concert Album "Shinee World" |
|
2 | 40 |
|
The 2nd Concert Album "Shinee World II" |
|
5 | 100 |
|
The 3rd Concert Album "Shinee World III" |
|
3 | — |
|
The 4th Concert Album "Shinee World IV" |
|
6 | 43 | |
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Mini-album
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ [a][49] |
NB [3] |
ĐL [50] |
Mỹ Heat [6] |
Mỹ World [7] | |||
Replay |
|
— | — | 17 | — | — |
|
Romeo |
|
— | — | 11 | — | — |
|
2009, Year of Us |
|
— | — | — | — | — |
|
Sherlock |
|
1 | 13 | 3 | 10 | 5 |
|
Everybody |
|
1 | 7 | 7 | 20 | 2 |
|
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Đĩa đơn
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số[c] | Chứng nhận | Album | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon Chart [a][58] |
HQ Billboard K-Pop [59][d][e] |
NB Oricon Chart [3] |
NB Billboard Hot 100 [62][63] |
Mỹ Billboard World Digital [f][64] | |||||||||
Tiếng Hàn | |||||||||||||
"Replay" (누난 너무 예뻐) | 2008 | — | — | — | — | — | — | Replay | |||||
"Love Like Oxygen" (산소 같은 너) | — | — | — | — | — | The Shinee World | |||||||
"Amigo" (아.미.고) | — | — | — | — | — | ||||||||
"Juliette" (줄리엣) | 2009 | — | — | — | — | — | Romeo | ||||||
"Ring Ding Dong" | — | — | — | — | — | 2009, Year of Us | |||||||
"JoJo" | — | — | — | — | — | ||||||||
"Lucifer" | 2010 | 2 | — | — | — | 3 |
|
Lucifer | |||||
"Hello" | 7 | — | — | — | 3 |
| |||||||
"Sherlock (Clue + Note)" | 2012 | 1 | 3 | — | — | 4 |
|
Sherlock | |||||
"Dream Girl" | 2013 | 1 | 3 | — | — | 3 |
|
Dream Girl – The Misconceptions of You | |||||
"Why So Serious?" | 15 | 16 | — | — | 6 |
|
Why So Serious? – The Misconceptions of Me | ||||||
"Everybody" | 1 | 15 | — | — | 3 |
|
Everybody | ||||||
"View" | 2015 | 1 | — | — | — | 2 |
|
Odd | |||||
"Married to the Music" | 8 | — | — | — | — |
| |||||||
"1 of 1" | 2016 | 4 | — | — | — | 3 |
|
1 of 1 | |||||
"Tell Me What to Do" | 4 | — | — | — | 3 |
| |||||||
"Good Evening" (데리러가) | 2018 | 10 | 15 | — | 26 | 8 | — | The Story of Light | |||||
"I Want You" | 20 | 9 | — | 47 | 10 | ||||||||
"Our Page" (네가 남겨둔 말) | 37 | 31 | — | 92 | — | ||||||||
"Countless" (셀 수 없는) | 74 | — | — | 76 | — | ||||||||
Tiếng Nhật | |||||||||||||
"Replay (Kimi wa Boku no Everything)" | 2011 | — | — | 2 | 2 | — |
|
The First | |||||
"Juliette" | — | — | 3 | 3 | — | ||||||||
"Lucifer" | — | — | 2 | 4 | — | ||||||||
"Sherlock" | 2012 | — | — | 2 | 4 | — | Boys Meet U | ||||||
"Dazzling Girl" | — | — | 2 | 2 | — |
|
| ||||||
"1000nen, Zutto Soba ni Ite..." | — | — | 3 | 3 | — | ||||||||
"Fire" | 2013 | — | — | 5 | 7 | — | |||||||
"Boys Meet U" | — | — | 2 | 2 | — |
|
|
I'm Your Boy | |||||
"3 2 1" | 161 | — | 3 | 2 | — | ||||||||
"Lucky Star" | 2014 | — | — | 3 | 2 | — | |||||||
"Your Number" | 2015 | — | — | 2 | 3 | — |
|
|
D×D×D | ||||
"Sing Your Song" | — | — | 5 | 5 | — | ||||||||
"Kimi no Seide" | 2016 | — | — | 2 | 4 | — | FIVE | ||||||
"Winter Wonderland" | — | — | 2 | 3 | — |
|
|||||||
"Sunny Side" | 2018 | — | — | 4 | 5 | — |
|
|
Non-album single | ||||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. Ghi chú: Billboard Korea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014. |
Bài hát nhạc phim
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album | |||
---|---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon Chart [a][88] |
HQ Billboard K-Pop [59][d] |
NB Oricon Chart [3] |
NB Billboard Hot 100 [62] | |||
"Stand By Me" | 2009 | — | — | — | — | Boys Over Flowers OST Part 1 |
"Bodyguard" | — | — | — | — | Digital single for Boys Over Flowers | |
"Countdown" | — | — | — | — | Dream: Original Soundtrack | |
"Fly High" | 2010 | 38 | — | — | — | Prosecutor Princess OST Part 1 |
"하루 (Haru)" | 54 | — | — | — | Haru Original Soundtrack | |
"하루 (Haru)" (Rock version) | — | — | — | — | ||
"하루 (Haru)" (X-Mas Version feat. Oh Joon Sung) | 72 | — | — | — | Haru Original Soundtrack Christmas Version | |
"Stranger" | 2011 | 27 | 63 | — | — | Stranger OST |
"Green Rain" | 2013 | 44 | 18 | — | — | The Queen's Classroom OST Part 2 |
"3 2 1" | — | — | 3 | 2 | Tokyo Toybox OST | |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. Ghi chú: Billboard Korea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014. |
Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon Chart [a][89] |
HQ Billboard K-Pop [59][d] |
NB Billboard Hot 100 [62] |
Mỹ Billboard World Digital [f][90] | ||||
Tiếng Hàn | |||||||
"Obsession" | 2010 | 39 | — | — | — | Lucifer | |
"Love Still Goes On" | 56 | — | — | — | |||
"Up & Down" | 58 | — | — | 18 | |||
"Electric Heart'" | 62 | — | — | — | |||
"Your Name" | 63 | — | — | — | |||
"Quasimodo" | 64 | — | — | — | |||
"A-Yo" | 65 | — | — | — | |||
"Life" | 69 | — | — | — | |||
"Ready or Not" | 71 | — | — | — | |||
"Shout Out" | 75 | — | — | — | |||
"Wowowow" | 78 | — | — | — | |||
"Love Pain" | 81 | — | — | — | |||
"One" | 86 | — | — | — | Lucifer (Hello repackage) | ||
"Get It" | 110 | — | — | — | |||
"Last Christmas" (Wham! cover) | 2011 | 133 | — | — | — | Winter SMTown – The Warmest Gift | |
"Note" | 2012 | 18 | 49 | — | — | Sherlock | |
"Alarm Clock" | 23 | 51 | — | — | |||
"Clue" | 24 | 53 | — | — | |||
"Honesty" | 26 | 55 | — | — | |||
"Stranger" | 27 | 63 | — | — | |||
"The Reason" | 31 | 66 | — | — | |||
"Aside" | 2013 | 23 | 32 | — | — | Dream Girl – The Misconceptions of You | |
"Punch Drunk Love" | 30 | 83 | — | — | |||
"Girls, Girls, Girls" | 31 | 68 | — | — | |||
"Beautiful" | 32 | 54 | — | 22 | |||
"Hitchhiking" | 36 | 91 | — | — | |||
"Spoiler" | 37 | 97 | — | 17 | |||
"Dynamite" | 45 | — | — | 21 | |||
"Runaway" | 48 | — | — | — | |||
"Can't Leave" | 100 | 87 | — | — | Why So Serious? – The Misconceptions of Me | ||
"Shine (Medusa I)" | 100 | 80 | — | — | |||
"Nightmare" | 113 | 100 | — | — | |||
"Orgel" | 115 | — | — | — | |||
"Like a Fire" | 116 | 92 | — | — | |||
"Evil" | 121 | — | — | 21 | |||
"Excuse Me Miss" | 123 | — | — | — | |||
"Dangerous (Medusa II)" | 127 | — | — | — | |||
"Selene 6.23" | 9 | 13 | — | — | The Misconceptions of Us | ||
"Better Off" | 44 | 55 | — | — | |||
"Symptoms" | 12 | 57 | — | 5 | Everybody | ||
"Close the Door" | 31 | 89 | — | — | |||
"One Minute Back" | 32 | 90 | — | — | |||
"Colorful" | 36 | 98 | — | — | |||
"Queen of New York" | 37 | 95 | — | — | |||
"Destination" | 42 | — | — | — | |||
"Love Sick" | 2015 | 9 | — | — | — | Odd | |
"Odd Eye" | 21 | — | — | — | |||
"An Encore" | 26 | — | — | — | |||
"An Ode to You" | 29 | — | — | — | |||
"Romance" | 31 | — | — | — | |||
"Farewell My Love" | 36 | — | — | — | |||
"Black Hole" | 37 | — | — | — | |||
"Trigger" | 39 | — | — | — | |||
"Woof Woof" | 42 | — | — | — | |||
"Alive" | 43 | — | — | — | |||
"Savior" | 49 | — | — | — | Odd (Married to the Music repackage) | ||
"Hold You" | 79 | — | — | — | |||
"Chocolate" | 80 | — | — | — | |||
"Don't Let Me Go" | 2016 | 29 | — | — | — | 1 of 1 | |
"Prism" | 52 | — | — | — | |||
"Feel Good" | 69 | — | — | — | |||
"Lipstick" | 76 | — | — | — | |||
"Shift" | 77 | — | — | — | |||
"So Amazing" | 78 | — | — | — | |||
"Don't Stop" | 80 | — | — | — | |||
"U Need Me" | 85 | — | — | — | |||
"Wish Upon a Star" | 84 | — | — | — | 1 of 1 (1 and 1 repackage) | ||
"Beautiful Life" | 86 | — | — | — | |||
"All Day All Night" | 2018 | 93 | — | — | — | The Story of Light EP.1 | |
"You & I" | 100 | — | — | — | |||
"Lock You Down" | 95 | 19 | — | — | The Story of Light EP.3 | ||
Tiếng Nhật | |||||||
"To Your Heart" | 2011 | — | — | 67 | — | The First | |
"Breaking News" | 2013 | 171 | — | 52 | — | Boys Meet U | |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. Ghi chú: Billboard Korea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014. |
Danh sách video
Album video
Tên | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
HQ [g] |
NB [3][91] | |||
Tiếng Nhật | ||||
Shinee World |
|
— | 2 |
|
Shinee World 2012 |
|
— | 2 |
|
Shinee World 2013 |
|
— | 1 |
|
SHINee WORLD 2014 ~I'm Your Boy~ Special Edition in TOKYO DOME |
|
— | 1 |
|
VISUAL MUSIC by SHINee ~music video collection |
|
— | 3 |
|
SHINee WORLD 2016~D×D×D~ Special Edition in TOKYO DOME |
|
— | 2 |
|
SHINee WORLD THE BEST 2018 ~FROM NOW ON~ in TOKYO DOME |
|
— | 3 |
|
Tiếng Hàn | ||||
SHINee – The 1st Concert "SHINee World" |
|
— | — | — |
SHINee – The 2nd Concert "SHINee World II" in Seoul |
|
— | — | — |
SHINee – The 3rd Concert "SHINee World III" in Seoul |
|
— | — | — |
SHINee – The 4th Concert "SHINee World IV" | — | — | — | |
SHINee – The 5th Concert "SHINee World V" in Seoul |
|
— | — | — |
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Video âm nhạc
Năm | Tên | Đạo diễn |
---|---|---|
Tiếng Hàn | ||
2008 | "Replay – Noona Is So Pretty" | Không biết |
"Sanso Gateun Neo (Love Like Oxygen)" | Lee Sang-gyu[111] | |
"A.Mi.Go (Amigo)" | Cheon Hyuk-jin[112] | |
2009 | "Juliette" | Lee Sang-kyu[113] |
"Ring Ding Dong" | Cho Soo-hyun[114][115] | |
2010 | "Lucifer" | |
"Hello" | Hong Won-ki[116] | |
2012 | "Sherlock (Clue + Note)" | Cho Soo-hyun[117] |
2013 | "Dream Girl" | Wonmoe S. Oroshi[118] |
"Why So Serious?" | Cho Soo-hyun[119] | |
"Everybody" | Jang Jae-hyuk[120] | |
"Colorful" | Không biết | |
2015 | "View" | Shin Hee-won[121][122] |
"Married to the Music" | ||
2016 | "1 of 1" | Chung Jin-soo[123] |
"Tell Me What To Do" | Kim Woo-je[124] | |
2018 | "Good Evening" | Shin Hee-won[125] |
"I Want You" | ||
"Our Page" | ||
"Countless" | Không biết | |
Tiếng Nhật | ||
2011 | "Replay -You Are My Everything-" | Lee Sang-kyu[126] |
"Juliette" | Cho Soo-hyun[127] | |
"Lucifer" | Hong Won-ki[128] | |
2012 | ||
"Sherlock" | Cho Soo-hyun[129] | |
"Dazzling Girl" | Hideaki Sunaga[130] | |
"1000nen, Zutto Soba ni Ite..." | Okita Masaki[131] | |
2013 | "Fire" | Sueyoshi Nobb[132] |
"Breaking News" | Hideaki Sunaga[133] | |
"Boys Meet U" | Takashi Inoue[134] | |
"Everybody" | Jang Jae-hyeok[135] | |
"3 2 1" | Shoichi "DAVID" Haruyama[136] | |
2014 | "Lucky Star" | Tsuyoshi Inoue[137] |
"Downtown Baby" | Không biết | |
2015 | "Your Number" | Hong Won-ki[138] |
"Sing Your Song" | Takehisa Masaki[139] | |
"D×D×D" | Hideaki Sunaga[140] | |
2016 | "Kimi no Seide" | Choku[141] |
"Winter Wonderland" | Hideaki Sunaga[142] | |
2017 | "Get The Treasure" | Daisuke "NINO" Ninomiya[143] |
2018 | "Sunny Side" | Peanuttart[144] |
Video lời bài hát
Năm | Tên | Ghi chú |
---|---|---|
2013 | "Symptoms" | First official lyric video release for Shinee's b-side single from the fifth EP, Everybody |
2018 | "Every Time" | Official lyric for the promotional song from Shinee's first Japanese compilation, Shinee The Best From Now On |
"Our Page" | Official lyric video, for the title track of The Story of Light EP.3, released on SM's real-time, multi-live broadcasting platform !t Live. | |
"Tonight" | Official lyric video, from The Story of Light EP.3, also released on !t Live. |
Video khác
Năm | Tên | Ghi chú |
---|---|---|
2009 | "Bodyguard" | Video quảng bá cho Samsung Anycall and drama Boys Over Flowers. |
"Countdown" | Video quảng bá cho drama Dream. | |
2010 | "Fly High" | Video quảng bá cho drama Prosecutor Princess. |
"Haru" | Video quảng bá cho web-drama Haru. | |
"Obsession" | Video quảng bá cho film The Warrior's Way. | |
2013 | "Green Rain" | Video quảng bá cho drama The Queen's Classroom. Shinee makes appearance practicing choreography with cast members. |
Xem thêm
Ghi chú
- ^ a b c d e Prior to the establishment of the Gaon Music Chart in 2010, South Korea's music charts were supplied by the Music Industry Association of Korea (MIAK), which stopped compiling data in 2008.[57] There are no known cumulative chart records for albums sold in 2009.
- ^ Music Industry Association of Korea (MIAK) compiled sales figures for music releases until 2008. The album The Shinee World, which was released in 2008, peaked at number three on the MIAK chart.[8]
- ^ Sales figures for Korean-language singles are digital, while sales figures for Japanese-language singles are physical, except where noted. Up until 2017, the number of downloads for songs on the Korean Gaon Digital Chart were visible to the public but starting January, 2018 these numbers are no more displayed.[56]
- ^ a b c Prior to the issue date of August 25, 2011, the K-Pop Hot 100 did not exist. Singles had previously charted exclusively on the Gaon Single Chart. It stopped charting in May 2014[60] and was relaunched in December 2017.[61]
- ^ Chart positions for the Billboard K-Pop Hot 100 Chart beyond the first fifty are only viewable with a subscription on Billboard.com/biz.
- ^ a b Chart positions for the Billboard World Digital Songs chart beyond the most recent three positions are only viewable with a subscription on Billboard.com/biz.
- ^ Gaon Charts does not have any records regarding DVD sales.
Tham khảo
- ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
- “Lucifer (2010)”. July 18–24, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “Dream Girl – The Misconceptions of You (2013)”. February 17–23, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “Why So Serious? – The Misconceptions of Me (2013)”. April 28 – May 4, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “Odd (2015)”. May 17–23, 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “1 of 1 (2016)”. October 2–8, 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- “The Story of Light EP.1 (2018)”. May 27 – June 2, 2018.
- “The Story of Light EP.2 (2018)”. June 10–16, 2018.
- “The Story of Light EP.3 (2018)”. June 24–30, 2018.
- ^ YinYueTai V Chart
- “VChart YinYueTai Weekly Chart (2016.10.10-2016.10.16)”. YinYueTai chart. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- ^ a b c d e f g “Shinee Japanese Discography on ORICON STYLE” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010.
- ^ Japanese charts positions:
- Dream Girl — The Misconceptions of You:
- Why So Serious? — The Misconceptions of Me:
- 1 of 1:
- ^ Peak positions for albums in Taiwan:
- The Shinee World: “G-Music Albums Chart: September 26 – October 2, 2008” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2008.
- Lucifer: “G-Music Albums Chart: August 13-18, 2010” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2010.
- Dream Girl: “G-Music Albums Chart: March 15, 2013” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
- Why So Serious: “G-Music Albums Chart: May 3-9, 2013” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2013.
- The First: “G-Music Albums Chart: February 17-23, 2012” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012.
- Boys Meet U: “G-Music Albums Chart: July 19-25, 2013” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2013.
- I'm Your Boy: “G-Music Albums Chart: October 3-9, 2014” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2014.
- Odd: “G-Music Albums Chart: July 10-17, 2015” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2015.
- DxDxD: “G-Music Albums Chart: January 15-21, 2016” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2016.
- Five: “G-Music Albums Chart: March 17-23, 2017” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b Billboard Heatseekers Albums
- ^ a b Billboard Charts
- ^ “August 2008 Sales” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- ^ Tổng doanh số của "Shinee World":
- “August 2008 Sales (see #3)” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
- “September 2008 Sales (see #10)” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “2011 Sales (see #144 and #161)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “2012 Sales (see #210 and #213)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “2013 Sales (see #280 and #287)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “2015 Sales (see #392)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ Tổng doanh số của "Lucifer":
- “Gaon year-end domestic album charts for 2010 (see #6 and #17)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “August 2011 Sales (see #48 and #56)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “Gaon year-end domestic album charts for 2011 (see #58)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “Gaon year-end domestic album charts for 2012 (see #173 and #187)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- “February 2013 Sales (see #62)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “2014 Album Sales (see #331 and #395)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “2015 Album Sales (see #335 and #381)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “September 2016 Album Sales (see #278)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- ^ SJ 連莊寶島最唱銷東洋歌王 [Super Junior Still The Bestselling K-Pop Artist in Taiwan!] (bằng tiếng Trung). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016.
- ^ Tổng doanh số của "Misconceptions Series":
- “Year-end Sales for 2013” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “Gaon Album Ranking Yearly (2013) – see #42” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2015.
- “Gaon Album Ranking Monthly (2/2014) – see #77” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart.
- “Gaon Album Ranking Monthly for December 2015 – see #173” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2016.
- ^ Tổng doanh số của "Misconceptions Series" (Japan):
- “Album Sales for March 2013” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- ^ Tổng doanh số của "Odd":
- “June 2015 Sales (see #11)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2018.
- “December 2015 Sales (see #75)” (bằng tiếng Hàn). Gaon.
- “May 2016 Sales (see #80)” (bằng tiếng Hàn). Gaon.
- “July 2016 Sales (see #144)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016.
- “August 2016 Sales (see #113)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016.
- “September 2016 (see #101)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2016.
- “September 2016 (see #243)” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2016.
- “December 2017 Sales (see #87 and #69)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
- “February 2018 Sales (see #91)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- “June 2018 Sales (see #92)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- ^ オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
- ^ Jeff Benjamin (28 tháng 5 năm 2015). “SHINee Earn Second No. 1 on World Albums With 'Odd'”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
- ^ Kim, Yu-young (27 tháng 9 năm 2016). “Return of the boy bands”. Kpop Herald. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
- ^ Tổng doanh số của "1 of 1":
- “Album Sales October 2016 (see #2)”. Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2016.
- “Album Sales December 2016 (see #33)”. Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
- “December 2017 Sales (see #76 and #64)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
- “April 2018 Sales (see #99 and #75)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “2016 Oricon Chart – December Week 3”. Oricon. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
- ^ Tổng doanh số của The Story of Light (Korea):
- “2018년 Album Chart (see #40, #47 and #48)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của The Story of Light (Japan):
- 週間 デジタルアルバムランキング – 2018年06月11日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- 週間 アルバムランキング 2018年06月04日~2018年06月10日 [CD album weekly ranking from June 4, 2018 to June 10, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
- 週間 アルバムランキング 2018年06月11日~2018年06月17日 [CD album weekly ranking from June 11, 2018 to June 17, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- 週間 アルバムランキング 2018年06月18日~2018年06月24日 [CD album weekly ranking from June 18, 2018 to June 24, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
- 週間 アルバムランキング 2018年06月25日~2018年07月01日 [CD album weekly ranking from June 25, 2018 to July 1, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
- 週間 アルバムランキング 2018年06月25日~2018年07月01日 [CD album weekly ranking from June 25, 2018 to July 1, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018.
- ^ Tổng doanh số của The Story of Light (US):
- “SHINee Hits New Peak on Heatseekers Albums Chart With 'The Story of Light'”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
The EP sold 2,000 copies in the week ending June 1, according to Nielsen Music.
- Jeff Benjamin. “SHINee Score Rare Double Appearance on World Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
The new set sold 1,000 copies in the week ending June 14, according to Nielsen Music.
- “SHINee Hits New Peak on Heatseekers Albums Chart With 'The Story of Light'”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Oricon” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Gaon Album Charts for the year 2012” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
- ^ “December 2011 Certifications” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Oricon Album Charts 2013” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2013.
- ^ “RIAJ Certifications for July 2013”. Recording Industry Association of Japan. 9 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2013.
- ^ “SHINee Tops Oricon Weekly Chart for the First Time since Debut”. 29 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Oricon Chart – September 28, 2014” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
- ^ “October 2014 Sales” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Oricon 2016 Midyear Charts” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2016.
- ^ Five digital sales (5,647):
- 週間 デジタルアルバムランキング 2017年02月06日付 (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
- 週間 デジタルアルバムランキング 2017年02月13日付 (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
- ^ Five physical sales (76,867):
- 【オリコン2017年上半期ランキング】AKB48、SMAP、嵐が続々と記録を樹立! [Oricon ranking first half of 2017】 AKB 48, SMAP, Arashi set up records one after another! (see #24)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
- ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
- “The Misconceptions of Us (2013)”. August 4–8, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “The Story of Light Epilogue (2018)”. September 9–15, 2018.
- ^ Tổng doanh số của "The Misconceptions of Us":
- “Gaon Album Ranking Yearly (2013) – see #42” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016.
- “Gaon Album Ranking Monthly (2/2014) – see #77” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart.
- “Gaon Album Ranking Monthly (12/2015) – see #173” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2016.
- “Gaon Album Ranking Monthly (9/2016) – #138” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016.
- “Gaon Album Ranking Monthly (3/2018) – #92” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ ベストアルバム「SHINee THE BEST FROM NOW ON」のリリースが決定。メンバー全員でレコーディングした新曲「From Now On」を収録。 (bằng tiếng Nhật). SHINee Japan Official Website. 28 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- ^ 【オリコン】SHINee初ベストが首位 アルバム自己最高の初週売上 (bằng tiếng Nhật). Oricon. 24 tháng 4 năm 2018.
- ^ Tổng doanh số của "SHINee The Best From Now On":
- 月間 アルバムランキング 2018年04月度 [CD single monthly ranking for April, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2018.
- 【ビルボード】SHINee初のベスト『SHINee THE BEST FROM NOW ON』89,652枚を売り上げアルバム・セールス首位 (bằng tiếng Nhật). billboard-japan. 23 tháng 4 năm 2018.
- ^ “RIAJ Certifications for April 2018”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- ^ [공식]샤이니, 정규6집 합본 에필로그 10일 발매...신곡 수록 [SHINee officially announces "The Story Of Light Epilogue" album release with new songs included] (bằng tiếng Hàn). Naver via Sports Chosun. 4 tháng 9 năm 2018.
- ^
- “2018년 Album Chart (see #86)” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
- “2019년 11월 Album Chart (see #146)” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Oricon Weekly Album Ranking - September, Week 2” (bằng tiếng Nhật). Oricon News. 24 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2018.
- ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
- “The 1st Concert Album "Shinee World (2012)”. January 29 – February 4, 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “The 2nd Concert Album "Shinee World II" (2014)”. March 30 – April 5, 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “The 3rd Concert Album "Shinee World III" (2014)”. December 7–13, 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “The 4th Concert Album "Shinee World IV (2016)”. April 17–23, 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- ^ Doanh số của "The 1st Concert Album "Shinee World"":
- “South Korean Gaon Chart: Album Charts 2012 (see #52)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
- “South Korean Gaon Chart: Album Charts for the month March 2013 (see #95)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
- ^ Doanh số của "Shinee: The second concert album":
- “South Korean Gaon Chart: Album Charts April 2014 (see #8)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. 10 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014.
- ^ Doanh số của "Shinee: The 3rd Concert album":
- “South Korean Gaon Chart: Album Charts December 2014 (see #9)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. 22 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2014.
- “South Korean Gaon Chart: Album Charts February 2015 (see #31)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “South Korean Gaon Chart: Album Charts April 2016 (see #16)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ 오리콘 위클리 싱글/앨범/DVD/블루레이 차트 1~100위 April – Week 4 – 2016. theqoo.net (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2018.
- ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
- “Sherlock (EP) (2012)”. March 18–24, 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “Everybody (EP) (2013)”. October 13–19, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- ^ Peak positions for albums in Taiwan:
- Romeo: “G-Music Albums Chart: June 26 – July 2, 2009” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2009.
- Replay: “G-Music Albums Chart: June 27 – July 3, 2008” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2008.
- ^ Tổng doanh số của "Replay":
- “August 2008 Sales (see #23)” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “September 2008 Sales (see #22)” (bằng tiếng Hàn). Music Recording Industry of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2008.
- “January 2011 Sales (see #72)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “February 2013 Sales (see #91)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “July 2016 Sales (see #337)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- “December 2017 Sales (see #97)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
- ^ Tổng doanh số của "Romeo":
- “December 2011 Sales – see #94” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “2012 Sales – see #180” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “2013 Sales – see #230” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “2014 Sales – see #320” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- “2015 Sales – see #373” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- “July 2016 Sales – see #295” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- “2016 September Sales – see #178” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016.
- ^ Tổng doanh số của "2009, Year of Us":
- “Gaon year-end domestic album charts for 2010” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “October 2011 Sales” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “Gaon year-end domestic album charts for 2012” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- “February 2013 Sales” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “October 2015 Sales – see #394” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “July 2016 Sales” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- ^ Tổng doanh số của "Sherlock":
- “Sales for 2012 (see #5)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “Sales for December 2013 (see #83)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “Sales for July 2014 (see #87)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
- “Sales for July 2016 (see #230)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- “December 2017 Sales (see #99)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
- ^ Tổng doanh số của "Everybody":
- “Gaon Album Chart – 2013 (see #16)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016.
- “Gaon Album Chart – December 2014 (see #80)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016.
- “Gaon Album Chart – July 2014 (see #88)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016.
- “Gaon Album Chart – 2015 Sales (see #207)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016.
- “Gaon Album Chart – August 2016 (see #213)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.
- “Gaon Album Chart – September 2016 (see #187)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
- “December 2017 Sales (see #91)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
- ^ Hwang Ji-young (11 tháng 1 năm 2018). 가온차트 "다운·스밍 수치 비공개...1주차부터 반영" [공식] [Gaon Chart announces they will no longer diisplay number of streams and downloads in 2018]. Naver. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ Han, Sang-hee (23 tháng 2 năm 2010). “Korea Launches First Official Music Charts Gaon”. The Korea Times. The Korea Times. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2010.
- ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
- “Lucifer (2010)”. July 18–24, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “Hello (2010)”. October 3–9, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “Sherlock (2012)”. March 18–24, 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “Dream Girl (2013)”. February 17–23, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “Why So Serious (2013)”. April 28 – May 4, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “Everybody (2013)”. October 13–19, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “3 2 1 (2014)”. January 12–18, 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014.
- “View (2015)”. May 24–30, 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “Married to the Music (2015)”. August 2–8, 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “1 of 1 (2016)”. October 2–8, 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- “Tell Me What To Do (2016)”. November 13–19, 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2016.
- “Good Evening (2018)”. May 27 – June 2, 2018.
- “I Want You (2018)”. June 10–16, 2018.
- “Our Page (2018)”. June 24–30, 2018.
- “Countless (2018)”. September 9–15, 2018.
- ^ a b c Korea K-Pop Hot 100. Billboard. Retrieved May 27, 2016
- “Sherlock (Clue + Note) (#3)”. 7 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- “Dream Girl (#3), Aside (#32), Beautiful (#54), Girls, Girls, Girls (#68), Punch Drunk Love (#83), Hitchhiking (#91), Spoiler (#97)”. 9 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- “Why So Serious? (#16)”. 11 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- “Everybody (#15)”. 2 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- “Note (#49), Alarm Clock (#51), Clue (#53), Honesty (#55), The Reason (#66), Stranger (#73)”. 31 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- “Good Evening (#15)”. 9 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- “Our Page (#31)”. 14 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Billboard K-Pop Hot 100 Launches; Sistar is No. 1 on New Korea Chart”. Billboard. 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Billboard Relaunches in Korea With Focus on K-Pop”. Billboard. 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Japan Hot 100: Shinee – Chart history”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Billboard Japan Hot 100 | Charts | Billboard JAPAN”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
- ^ World Digital Songs. Billboard
- “Lucifer”. 7 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
- “Hello”. 23 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
- “Dream Girl”. 9 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- “Everybody”. 2 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- “View”. 6 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- “1 of 1”. 22 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- “Tell Me What To Do”. 23 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- “Good Evening”. 9 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
- “I Want You (#9)”. 17 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- ^ Doanh số của "Lucifer":
- “South Korean Gaon Chart: Online download (Domestic) – For the year 2010”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. 20 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
- ^ Doanh số của "Hello":
- “South Korean Gaon Chart: Online download (Domestic) – For the year 2010”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. 20 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
- ^ Doanh số của "Sherlock":
- “South Korean Gaon Chart: Online download (Domestic) – For the year 2012”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. 20 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
- ^ Doanh số của "Dream Girl":
- “Gaon Download Chart of 2013” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2014.
- ^ Doanh số của "Why So Serious":
- “South Korean Gaon Download Chart 2013”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. 20 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
- ^ Doanh số của "Everybody":
- “South Korean Gaon Download Chart 2013”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. 20 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
- ^ Doanh số của "View":
- “South Korean Gaon Chart: Online download (Domestic) – Year 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. 1 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016.
- ^ Doanh số của "Married to the Music":
- “South Korean Gaon Chart: Online download – August 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- “South Korean Gaon Chart: Online download – September 2015 (see #389)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. 13 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “South Korean Gaon Chart: Online download – October 2016”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
- ^ “South Korean Gaon Chart: Online download – November 2016”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
- ^ SHINee、韓国グループのデビュー作歴代最高9.1万枚 [Shinee, best K-pop group debut, selling over 91,000 copies] (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011.
- ^ “RIAJ Certifications for June 2011”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Oricon Album Sales 2012 (see #71)” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2013.
- ^ “RIAJ Certifications for October 2012”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Oricon Yearly Charts 2013” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
- ^ “RIAJ Certifications for August 2013”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Oricon Monthly Charts - March 2015” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
- ^ “May 2015 Statistics” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. tr. 14. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017.
- ^ 【オリコン2017年上半期ランキング】AKB48、SMAP、嵐が続々と記録を樹立! [Oricon ranking first half of 2017】 AKB 48, SMAP, Arashi set up records one after another! (see #26)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
- ^ “March 2017 Statistics” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. tr. 14. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017.
- ^ “RIAJ Certifications for January 2017”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
- ^ Doanh số của "Sunny Side":
- 月間 シングルランキング 2018年07月度 [Oricon single sales for July, 2018 (see #9)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
- 週間 シングルランキング 2018年08月20日付 [Oricon weekly single sales for August 20, 2018 (see #36)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
- ^ “RIAJ Certifications for September 2018”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
- ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
- “Fly High (2010)”. April 4–10, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “Haru (2010)”. November 7–13, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2016.
- “Haru feat. Oh Joon Sung (2010)”. December 12–18, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2016.
- “Stranger (2012)”. March 18–24, 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2016.
- “Green Rain (2013)”. June 30 – July 6, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2016.
- ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
- “Lucifer album (2010)”. April 18–24, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2016.
- “Sherlock album (2012)”. March 18–24, 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2016.
- “Dream Girl album (2013)”. February 17–23, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2016.
- “Why So Serious album (2013)”. April 28 – May 4, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2016.
- “The Misconceptions of Us (2013)”. August 4–10, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2016.
- “Everybody album (2013)”. October 13–19, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2016.
- “Odd album (2015)”. May 7–23, 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2016.
- “Married to the Music album (2015)”. August 2–7, 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2016.
- “1 of 1 (2016)”. October 2–8, 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- “1 and 1 (2016)”. November 13–19, 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2016.
- “The Story of Light EP.1 (2018)”. May 27 – June 2, 2018.
- “Lock You Down (2018)”. June 24–30, 2018.
- ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Oricon DVD chart for June 30, 2015” (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. 1 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Oricon DVD Sales 2012 (see #49)” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Oricon 2013 Yearly Charts: Music DVD's”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Japan Arena Tour SHINee World 2013 'Boys Meet U' DVD/Blu-ray specifications and fanclub event” (bằng tiếng Nhật). EMI Records Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Oricon 2014 Yearly Charts: Music DVD's (see #49)”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
- ^ “SHINee WORLD 2014 ~I'm Your Boy~ Special Edition in TOKYO DOME” (bằng tiếng Nhật). Shinee Website Japanese. 29 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Oricon Shinee Blu-ray sales 2015” (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015.
- ^ “VISUAL MUSIC by SHINee ~music video collection~”. ORICON STYLE (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- ^ Tổng doanh số của VISUAL MUSIC by SHINee:
- “2016 Oricon Albums Chart – June Week 4”. Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2016.
- “2016 Oricon Albums Chart – July Week 1”. Oricon. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2016.
- ^ “SHINee WORLD 2016~D×D×D~ Special Edition in TOKYO DOME”. ORICON STYLE (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016.
- ^ Tổng doanh số của SHINee WORLD 2016:
- “2016 Oricon Chart – September Week 4”. Oricon Chart. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2016.
- “2016 Oricon Chart – October Week 1”. Oricon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
- ^ “SHINee WORLD THE BEST 2018 ~FROM NOW ON~ in TOKYO DOME”. ORICON STYLE (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
- ^ Tổng doanh số của SHINee WORLD THE BEST 2018 ~FROM NOW ON~ in TOKYO DOME:
- “Oricon Chart DVD chart – June 2018 Week 4”. Oricon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
- “Oricon Chart Blu-ray DVD chart – June 2018 Week 4”. Oricon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
- ^ “First Concert: Shinee World (2012)”. Amazon. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Shinee World II in Seoul DVD (2014)”. YesAsia. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Shinee World III in Seoul DVD (2015)”. Amazon. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Shinee World IV DVD (2016)”. Amazon. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
- ^ “SHINEE - THE 4TH CONCERT DVD [SHINEE WORLD IV] 2 DISC+Special Color Post Card Book K-POP Sealed”. SM Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Shinee World IV: 4th Concert”. Imports. 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Amazon.com: SHINee - SHINee WORLD V in Seoul DVD 2DISC+Postcard Book+6Photocards+Folded Poster+Free Store Gift: Posters & Prints”. www.amazon.com. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
- ^ Lee, Hye-rin (21 tháng 8 năm 2008). 샤이니, 의자 이용한 안무로 24일 컴백 [Shinee's comeback with chair choreography on the 24th]. Asiae (bằng tiếng Hàn). Asia Economy Daily Co.,Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
- ^ Kim, Hyung-woo (5 tháng 11 năm 2008). 샤이니 '아미고' 뮤비 공개 '민호 주인공 열연' [Shinee's 'Amigo' Music Video Released Starring Minho]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Newsen Media Co. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
- ^ Kim, Hyung-woo (22 tháng 5 năm 2009). '로미오 변신' 샤이니 화제 뮤비 22일 공개 ['Romeo Transformation' Shinee's new music video released on 22nd]. Nate Entertainment (bằng tiếng Hàn). SK Communications Co., Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2010.
[...] the music video was shot in early May in Seoul and Ilsanseo-gu and was directed by Lee Sang-kyu.
- ^ Lee, Hye-rin (15 tháng 10 năm 2009). 샤이니, 16일 '링딩동' 뮤직비디오 공개 [Shinee will unveil 'Ring Ding Dong' music video on the 16th]. Asiae (bằng tiếng Hàn). Asia Economy Daily Co.,Ltd. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2017.
- ^ Jung, Ji-young (20 tháng 7 năm 2010). 샤이니 '루시퍼' 뮤비 20일 공개..."두근두근" [Shinee's 'Lucifer' music video released on 20th..."Excited"]. Voice of the People (bằng tiếng Hàn). Voiceofthepeople. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
- ^ Lee, Hye-rin (5 tháng 10 năm 2010). 샤이니, '헬로' 뮤비 공개 ... 로맨틱 퍼포먼스 화제 [Shinee's 'Hello' music video has been released... romantic performance]. Chosun (bằng tiếng Hàn). The Digital Chosun-Ilbo Company. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
- ^ Kwon, Su-bin (22 tháng 3 năm 2012). 샤이니 '셜록' 뮤비 오늘(22일) 드디어 공개, 소시 제시카 특별출연 [Shinee to soon unveil Sherlock MV ft. Jessica]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.
- ^ Puberty.88 (19 tháng 2 năm 2013). SHINee (샤이니) - DREAM GIRL [MV]. Vimeo. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
- ^ 샤이니 'Why So Serious' 뮤비 공개, 매력 넘치는 4人 4色 좀비 [Shinee's 'Why So Serious' with four guys, four-colored, charming zombies]. The Star (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017.
- ^ Hwang, Mi-hyun (10 tháng 10 năm 2013). 샤이니, 오늘 신곡 MV 전격 공개..'파워풀 예고' [Shinee to drop music video for "Everybody" today] (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
- ^ Shinee (2015). Odd (photobook). South Korea: KT Music Co., Ltd. Credits.
- ^ Shinee (2015). Married To The Music (photobook). South Korea: KT Music Co., Ltd. Credits.
- ^ Shinee (2016). 1 of 1 (photobook). South Korea: KT Music Co., Ltd. Credits.
- ^ Shinee (2016). 1 and 1 (photobook). South Korea: KT Music Co., Ltd. Credits.
- ^ Shinee (2018). The Story of Light (photobook). South Korea: iRiver Corporation Korea. Credits.
- ^ Replay -君は僕のeverything-. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “JULIETTE”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Lucifer”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Sherlock (Japanese ver.)”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Dazzling Girl”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ 1000年、ずっとそばにいて.... Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Fire”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Breaking News”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Boys Meet U”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Everybody (Japanese ver.)”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “3 2 1”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Lucky Star”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ Lee, Nancy (18 tháng 4 năm 2015). “[Exclusive Interview] Music Video Masterminds ZanyBros Spill on Working with K-Pop's Hottest Idols”. CJ E&M Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Sing Your Song”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “D×D×D”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ SHINee VEVO. 「君のせいで」Music Video (full ver.) - SHINee (bằng tiếng Nhật). VEVO, LLC. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Winter Wonderland”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Get The Treasure”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Sunny Side”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.