Danh sách đĩa nhạc của The Beatles | |
---|---|
Album phòng thu | 23 |
Album trực tiếp | 5 |
Album tổng hợp | 53 |
Album video | 15 |
Video âm nhạc | 64 |
EP | 21 |
Đĩa đơn | 63 |
Mash-up | 2 |
Box set | 15 |
Tại quê hương bản địa Liên hiệp Anh, trong khoảng thời gian từ năm 1962 tới năm 1970, The Beatles đã cho phát hành 12 album phòng thu (13 album toàn cầu), 21 đĩa mở rộng (EP) và 22 đĩa đơn. Tuy nhiên, danh sách đĩa nhạc của họ trên toàn thế giới lại khá phức tạp, bởi nhiều ấn bản được phát hành tùy theo từng quốc gia, đặc biệt là những năm đầu với Capitol Records tại Mỹ. The Beatles cũng có phát hành các ấn bản theo định dạng vinyl, LP, EP nhỏ và SP. Theo thời gian, các sản phẩm của họ được phát hành theo dạng cassette, băng Stereo 8, CD và sau cùng là định dạng nhạc số với ổ USB flash dùng cho Mp3 và FLAC. The Beatles cũng tiến hành nhiều album tổng hợp và các lần chỉnh âm, đưa tổng số ca khúc của The Beatles chỉ tính trong thập niên 60 lên tới 213 ca khúc, tương đương với khoảng 10 giờ nghe nhạc liên tục. Bên cạnh đó, nhóm còn phát hành năm bài hát là các phiên bản khác nhau của những ca khúc đã từng được phát hành: "Love Me Do", "Revolution", "Get Back", "Across the Universe" và "Let It Be"; hai bài hát bằng tiếng Đức là "Komm, gib mir deine Hand" và "Sie liebt dich"; và hai bài hát là bản sao của những ca khúc nằm trong những album trước nhưng vẫn góp mặt trong album Yellow Submarine: "Yellow Submarine" và "All You Need Is Love".
Hầu hết các album của The Beatles đều có cả định dạng mono lẫn stereo. Kể từ khi mono trở thành định dạng phổ biến, The Beatles và nhà sản xuất của họ George Martin chủ yếu chỉnh sửa các ca khúc của họ theo định dạng này. Họ cùng tiến hành chỉnh sửa lại theo định dạng mono trong 4 album đầu tay của ban nhạc. Các album còn lại của họ thường có cả hai định dạng, song bản mono không được phát hành phổ thông. Trong những năm cuối của thập niên 60, vì định dạng mono trở nên quá thông dụng, 2 album cuối cùng của ban nhạc (Abbey Road và Let It Be) chỉ có định dạng stereo.
Từ năm 1968, đĩa đơn "Hey Jude" và AlbumTrắng là những sản phẩm đầu tay từ công ty riêng của ban nhạc, Apple. Parlophone và Capitol tiếp tục phát hành các sản phẩm của The Beatles song đã buộc phải ký hợp đồng với Apple.
Đĩa nhạc của The Beatles bản Anh được phát hành lần đầu tiên trên CD vào năm 1987 và 1988. Bốn album đầu tiên chỉ có định dạng mono, trong khi các album còn lại được xuất bản với duy nhất định dạng stereo. Tuy nhiên George Martin đã tiến hành công cuộc chỉnh âm quy mô lớn với ý định đưa âm nhạc của The Beatles vào định dạng kỹ thuật số. Mặc dù vậy đợt chỉnh âm này chưa áp dụng các công nghệ mới của thế kỷ 21. Tới năm 2009, sau gần 4 năm nghiên cứu, Apple và EMI mới phát hành được bộ CD hoàn chỉnh vào ngày 9 tháng 9 năm 2009 với cả định dạng mono và stereo.
Với những sản phẩm CD album đầu tiên, tất cả những nhạc phẩm chính của The Beatles được hòa âm trên toàn thế giới nhằm bổ sung các album phát hành gốc ở Anh của nhóm trong giai đoạn 1963–1970, LP Magical Mystery Tour và tuyển tập Past Masters. Hai sản phẩm LP và tuyển tập trên bao gồm cả các bản nhạc phát hành trong giai đoạn 1962–1970 nhưng không xuất hiện trong những album ở Anh (chủ yếu là những đĩa đơn và đĩa mặt B nằm ngoài album). Kể từ đó, các sản phẩm trong quá khứ của ban nhạc đều được phát hành trên định dạng kĩ thuật số.
Album
Album phòng thu
‡ | Ghi chú các album nằm trong "danh mục chính" |
Tựa đề | Phát hành | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
L.H. Anh [1][2] |
Canada [3] |
Đức [4] |
Mỹ [5][6] |
Na Uy [7] |
Pháp [8] |
Úc [9] | |||
Please Please Me ‡ |
|
1 | — | 5 | — | — | 5 | — | |
With the Beatles[b] ‡ | 1 | — | 1 | — | — | 5 | — | ||
Introducing... The Beatles |
|
— | — | — | 2 | — | — | — |
|
Meet the Beatles! |
|
— | 1 | — | 1 | — | – | — | |
Twist and Shout |
|
— | 1 | — | — | — | – | — |
|
The Beatles' Second Album |
|
— | 1 | 50 | 1 | — | – | — | |
The Beatles' Long Tall Sally |
|
— | 1 | — | — | — | — |
| |
A Hard Day's Night[c] |
|
— | 1 | — | 1 | — | 5 | — | |
A Hard Day's Night ‡ |
|
1 | — | 1 | — | — | — | 1 | |
Something New |
|
— | 2 | 38 | 2 | — | — | — | |
Beatles for Sale ‡ |
|
1 | – | 1 | — | — | — | 1 | |
Beatles '65 |
|
— | 1 | 9 | 1 | — | 80 | — | |
Beatles VI |
|
— | 1 | 15 | 1 | — | — | — | |
Help! ‡ |
|
1 | — | 1 | — | — | 5 | 1 | |
Help![c] |
|
— | 1 | — | 1 | — | — | — | |
Rubber Soul ‡ |
|
1 | – | 1 | — | — | 5 | 1 | |
Rubber Soul[c] |
|
— | 1 | — | 1 | — | — | — | |
Yesterday and Today |
|
— | 1 | 13 | 1 | — | — | — | |
Revolver ‡ |
|
1 | — | 1 | — | 14 | 5 | 1 | |
Revolver[c] |
|
— | 1 | — | 1 | — | — | — | |
Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band ‡ |
|
1 | 7 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1 | |
Magical Mystery Tour ‡ |
|
31 | — | 8 | 1 | 13 | 2 | 48 | |
The Beatles ("Album trắng") ‡ |
|
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
Yellow Submarine[d] ‡ |
|
3 | 1 | 5 | 2 | 1 | 4 | 4 | |
Abbey Road ‡ |
|
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
Let It Be ‡ |
|
1 | 1 | 4 | 1 | 1 | 5 | 1 | |
"—" biểu thị không xếp hạng hoặc không được phát hành tại vùng lãnh thổ đó. |
- Ghi chú
- ^ Bảng gồm những album phòng thu phát hành ở vài quốc gia.
- ^ With the Beatles được phát hành tại Canada với tựa Beatlemania! With the Beatles và tại Pháp với tựa Les Beatles.[14]
- ^ a b c d Ấn bản gốc phát hành ở Mỹ có một danh sách bài hát khác so với ấn bản tại Anh. Danh mục chính sử dụng ấn bản ở Anh.
- ^ a b c Album cũng chứa những bài hát của George Martin và dàn nhạc của ông.
- ^ Magical Mystery Tour là một album do Capitol phát hành ở Mỹ; lúc đầu nó giành vị trí thứ 31 tại Anh Quốc như là một sản phẩm nhập khẩu của Mỹ. Thay vào đó Parlophone đã xuất bản một EP kép. Sau đó Parlophone xuất bản album tại Anh vào ngày 19 tháng 11 năm 1976. Album không được xếp hạng tại Úc cho đến tháng 10 năm 1974.
Album trực tiếp
Tựa đề | Phát hành | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
L.H. Anh [1] |
Áo [18] |
Canada [19] |
Đức [4] |
Hà Lan [20] |
Mỹ [5][6] |
Na Uy [7] |
New Zealand [21] |
Thụy Điển [22] |
Úc [9] | |||
Live! at the Star-Club in Hamburg, Germany; 1962 | — | 12 | — | 21 | — | 111 | 16 | — | — | 24 | ||
The Beatles at the Hollywood Bowl[a] |
|
1 | 3 | — | 10 | — | 2 | 4 | 18 | 17 | 8 | |
First Live Recordings | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
Live at the BBC |
|
1 | 6 | 2 | 10 | 2 | 3 | — | 4 | 4 | 2 | |
On Air – Live at the BBC Volume 2 |
|
12 | 7 | 7 | 8 | 6 | 7 | 9 | 31 | 36 | 28 | |
"—" biểu thị album không xếp hạng hoặc không được phát hành tại vùng lãnh thổ đó. |
- Ghi chú
- ^ The Beatles at the Hollywood Bowl được tái phát hành vào ngày 9 tháng 9 năm 2016 với tựa Live at the Hollywood Bowl.
Album tổng hợp
Tựa đề | Phát hành | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
L.H. Anh [2] |
Áo [18] |
Canada [26] |
Đức [4] |
Mỹ [5][6] |
Na Uy [7] |
New Zealand [21] |
Pháp [8] |
Thụy Điển [22] |
Úc [9] | |||
My Bonnie (với Tony Sheridan) |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
The Beatles with Tony Sheridan and Their Guests (với Tony Sheridan và the Titans) |
|
— | — | — | — | 68 | — | — | — | — | — | |
Jolly What! (với Frank Ifield) |
|
— | — | — | — | 103 | — | — | — | — | — | |
The Beatles Beat |
|
— | — | — | 6 | — | — | — | — | — | — | |
Ain't She Sweet (với Tony Sheridan và the Swallows) |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
The Beatles vs the Four Seasons[a] (với the Four Seasons) |
|
— | — | — | — | 142 | — | — | — | — | — | |
The Beatles' Story |
|
— | — | — | — | 7 | — | — | — | — | — |
|
The Early Beatles |
|
— | — | — | — | 43 | — | — | — | — | — | |
The Beatles |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
The Beatles' Greatest |
|
— | — | — | 38 | — | — | — | — | — | — | |
The Beatles in Italy |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Dans Leurs 14 Plus Grands Succès |
|
— | — | — | — | — | — | — | 80 | — | — | |
Los Beatles |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Greatest Hits Volume 1 |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | 11 | |
A Collection of Beatles Oldies |
|
7 | — | — | — | — | 12 | — | 5 | — | 7 | |
Greatest Hits Volume 2 |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | 9 | |
The Beatles' First (với Tony Sheridan) |
|
— | — | — | — | — | — | — | 7 | — | — |
|
Very Together (với Tony Sheridan) |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Hey Jude |
|
— | — | 2 | — | 2 | — | — | 11 | — | 1 | |
In the Beginning (Circa 1960) (với Tony Sheridan) |
|
— | — | — | — | 117 | — | — | — | — | — | |
From Then to You[b] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Por Siempre Beatles |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
The Essential Beatles |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | 10 | |
1962–1966 ("Album đỏ") |
|
3 | 1 | 38 | 2 | 3 | 1 | 5 | 1 | 22 | 9 | |
1967–1970 ("Album xanh") |
|
2 | 1 | 42 | 2 | 1 | 2 | 4 | 1 | 23 | 8 | |
Rock 'n' Roll Music |
|
11 | 6 | 2 | 10 | 2 | 8 | 2 | 3 | 18 | 4 | |
Love Songs |
|
7 | — | 18 | — | 24 | 20 | 3 | 11 | — | 59 | |
Rarities |
|
71 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
|
20 Golden Hits |
|
— | 7 | — | 4 | — | — | — | — | — | — | |
Rarities |
|
— | — | 26 | — | 21 | — | 43 | — | — | 27 | |
The Beatles Ballads |
|
17 | — | 69 | — | — | — | 2 | — | — | 1 | |
Rock 'n' Roll Music, Volume One |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Rock 'n' Roll Music, Volume Two |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
The Beatles 1967–1970 |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
The Beatles |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Reel Music |
|
56 | — | 19 | — | 19 | — | — | — | — | 26 | |
20 Greatest Hits |
|
10 | — | 50 | — | 50 | — | 4 | — | — | 52 |
|
The Number Ones | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 1 | ||
The Early Tapes of the Beatles (với Tony Sheridan) |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Past Masters, Volume One[c] |
|
49 | — | — | — | 149 | — | — | 21 | — | 79 | |
Past Masters, Volume Two[c] |
|
46 | — | — | — | 121 | — | — | 15 | — | 75 | |
Past Masters, Volumes One & Two[c] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Anthology 1 |
|
2 | 4 | 1 | 1 | 1 | 5 | 1 | 1 | 2 | 1 | |
Anthology 2 |
|
1 | 9 | 3 | 4 | 1 | 5 | 3 | 2 | 2 | 2 | |
Anthology 3[d] |
|
4 | 15 | 3 | 9 | 1 | 13 | 10 | 9 | 5 | 3 | |
Yellow Submarine Songtrack |
|
8 | 8 | 12 | 11 | 15 | 1 | — | 31 | 22 | — | |
1 |
|
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 10 | 1 | 1 | |
Beatles Bop – Hamburg Days (with Tony Sheridan) |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Let It Be... Naked |
|
7 | 8 | 8 | 13 | 5 | 6 | 23 | 14 | 2 | 11 | |
Past Masters[c] |
|
31 | 40 | — | 61 | — | — | 33 | — | 36 | 34 |
|
Anthology Highlights |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Tomorrow Never Knows |
|
44 | 34 | 15 | — | 24 | 22 | 37 | — | — | 34 | |
I Saw Her Standing There |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
The Beatles Bootleg Recordings 1963 |
|
— | — | — | — | 172 | — | — | — | — | — | |
Mono Masters[e] |
|
|||||||||||
"—" biểu thị album không được phát hành hoặc không có mặt trên bảng xếp hạng tại quốc gia này. |
- Ghi chú
- ^ The Beatles vs the Four Seasons là một gói sản phẩm tái phát hành của Introducing... The Beatles và Golden Hits of the Four Seasons.
- ^ From Then to You có tựa là The Beatles' Christmas Album tại Mỹ.
- ^ a b c d Past Masters lúc đầu được phát hành thành hai đĩa CD riêng vào ngày 7 tháng 3 năm 1988, trong đó một bộ đĩa vinyl có 2 LP kết hợp với hai tuyển tập ra mắt sau vào ngày 24 tháng 10 năm 1988 tại Mỹ và 10 tháng 11 năm 1988 tại Anh Quốc. Bộ đĩa trên được phát hành trên CD vào ngày 9 tháng 9 năm 2009.
- ^ Album còn có chứa một ca khúc của George Martin cùng dàn nhạc của ông.
- ^ Dù lúc đầu được phát hành trong bộ box set năm 2009 The Beatles in Mono. Đĩa được phát hành riêng thành 2 CD hoặc 3 LP vào ngày 9 tháng 9 năm 2014 tại Anh Quốc và ngày kế tiếp tại Mỹ.
Album mash-up
Tựa đề | Phát hành | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
L.H. Anh [2][34] |
Áo [18] |
Canada [26] |
Đức [4] |
Mỹ [5][6] |
Na Uy [7] |
New Zealand [21] |
Pháp [8] |
Thụy Điển [22] |
Úc [9] | |||
Liverpool Sound Collage (với Paul McCartney, Super Furry Animals và Youth) |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Love |
|
3 | 3 | 1 | 2 | 4 | 8 | 2 | 1 | 2 | 2 | |
"—" biểu thị album không được phát hành hoặc không có mặt trên bảng xếp hạng tại quốc gia này. |
Album Giáng Sinh
Tựa đề[36] | Phát hành[37] | Chú giải |
---|---|---|
The Beatles' Christmas Record |
|
|
Another Beatles Christmas Record |
|
|
The Beatles' Third Christmas Record |
|
|
The Beatles' Fourth Christmas Record – Pantomime: Everywhere It's Christmas |
|
|
Christmas Time Is Here Again! |
|
|
The Beatles' 1968 Christmas Record |
|
|
The Beatles' Seventh Christmas Record: Happy Christmas 1969 |
|
|
Box set
Tựa đề | Phát hành | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
L.H. Anh [2] |
Áo [18] |
Canada [26][40] |
Đức [4] |
Mỹ [5][6] |
Na Uy [7] |
New Zealand [21] |
Pháp [8] |
Thụy Điển [22] |
Úc [9] | |||
The Beatles Collection[a] |
|
— | — | — | — | — | — | 11 | — | — | 33 |
|
The Beatles Box |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
|
The Beatles EP Collection[b] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
The Beatles: The Collection[a] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
The Beatles Mono Collection[a] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
The Beatles Box Set[a] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | 82 |
|
The Capitol Albums, Volume 1 |
|
— | — | — | 80 | 35 | — | — | — | — | — |
|
The Capitol Albums, Volume 2[a] |
|
— | — | — | — | 46 | — | — | — | — | — |
|
The Beatles in Mono[c] |
|
57 | — | 47 | 3 | 40 | — | — | — | 15 | — | |
The Beatles (The Original Studio Recordings)[a] |
|
24 | 58 | 4 | — | 15 | 3 | 22 | — | 15 | 23 | |
1962–1966 / 1967–1970 |
|
59 | — | — | 29 | — | 38 | 35 | — | — | — |
|
Anthology Box Set[a] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Live at the BBC: The Collection |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
The U.S. Albums[a] |
|
— | — | — | 29 | 48 | — | — | — | — | — | |
The Japan Box |
|
— | — | — | 83 | — | — | — | — | — | — | |
The Christmas Records |
|
– | – | – | – | – | – | – | – | – | – | |
"—" biểu thị box set không được phát hành hoặc không có mặt trên bảng xếp hạng tại quốc gia này. |
- Ghi chú
- ^ a b c d e f g h Bộ đĩa chứa các bài hát của George Martin cùng dàn nhạc của ông.
- ^ The Beatles EP Collection là một bộ box set gồm 15 đĩa với 13 đĩa EP gốc do hãng Parlophone tại Anh Quốc – EP Magical Mystery Tour có cả định dạng mono và stereo – và một đĩa mới có tựa là The Beatles EP, gồm những bản trộn âm stereo của các ca khúc "The Inner Light", "Baby, You're a Rich Man", "She's a Woman" và "This Boy".
- ^ The Beatles in Mono chứa album độc quyền Mono Masters.
EP
Album | Phát hành | Vị trí cao nhất | ||
---|---|---|---|---|
L.H. Anh [2] |
Mỹ [5][6] |
Úc [9] | ||
My Bonnie (cùng Tony Sheridan) |
|
— | — | — |
Twist and Shout |
|
1 | — | 5 |
The Beatles' Hits |
|
1 | — | 52 |
The Beatles (No. 1) |
|
2 | — | 79 |
All My Loving |
|
1 | — | 1 |
Souvenir of Their Visit to America |
|
— | — | — |
Four by the Beatles |
|
— | 92 | — |
Requests |
|
— | — | — |
Long Tall Sally |
|
1 | — | — |
Beatles Again! |
|
— | — | — |
Hard Day's Night No. 1 |
|
— | — | — |
Beatles No. 2 |
|
— | — | — |
Extracts from the Film A Hard Day's Night |
|
1 | — | — |
Extracts from the Album A Hard Day's Night |
|
8 | — | — |
4-by the Beatles |
|
— | 68 | — |
Beatles for Sale |
|
1 | — | — |
Beatles for Sale (No. 2) |
|
5 | — | — |
The Beatles' Million Sellers |
|
1 | — | — |
Yesterday |
|
1 | — | — |
Nowhere Man |
|
4 | — | — |
Magical Mystery Tour |
|
2 | — | 3 |
"—" biểu thị EP không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại quốc gia này |
Đĩa đơn
Tựa đề (Mặt A/Mặt B) |
Phát hành | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album tại L.H. Anh |
Album tại Mỹ | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
L.H. Anh [2] |
Áo [18] |
Bỉ [42] |
Canada [43] |
Đức [4] |
Hà Lan [20] |
Mỹ [5][6] |
Cash Box [44] |
Na Uy [7] |
New Zealand [45] |
Thụy Sĩ [46] |
Úc [9] | |||||
"My Bonnie" "The Saints" (với Tony Sheridan) L.H. Anh/Đức (Polydor)[a] |
1962 | 48 — |
— — |
— — |
— — |
32 — |
— — |
26 — |
29 — |
— — |
— — |
— — |
29 — |
My Bonnie L.H. Anh/Đức (Polydor) |
||
"Love Me Do" "P.S. I Love You" Mỹ (Tollie)[b] |
17 — |
— — |
37 — |
8 — |
— — |
32 — |
1 10 |
1 10 |
— — |
1 — |
— — |
1 — |
|
Please Please Me | Introducing... The Beatles[c] VeeJay | |
"Please Please Me" "Ask Me Why" L.H. Anh & Mỹ (VeeJay) |
1963 | 2 — |
— — |
— — |
— — |
20 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
52 — |
|||
"From Me to You" "Thank You Girl" L.H. Anh & Mỹ (VeeJay) |
1 — |
— — |
— — |
6 — |
— — |
— — |
116[47] — |
— — |
9 — |
— — |
— — |
9 — |
đĩa đơn không nằm trong album | Jolly What! The Beatles and Frank Ifield on Stage VeeJay | ||
"She Loves You" "I'll Get You" L.H. Anh & Mỹ (Swan) |
1 — |
— — |
— — |
1 — |
7 — |
7 — |
1 — |
1 — |
1 — |
1 — |
— — |
3 — |
đĩa đơn không nằm trong album | The Beatles' Second Album | ||
"I Want to Hold Your Hand" "This Boy" L.H. Anh |
1 — |
— — |
6 — |
— — |
1 — |
1 — |
1 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
1 — |
đĩa đơn không nằm trong album | Meet the Beatles! | ||
"Roll Over Beethoven" "Please Mister Postman" Canada (Capitol) |
— — |
— — |
— — |
2 — |
31 47 |
— — |
68 — |
30 — |
2 — |
— — |
— — |
1 — |
With the Beatles | The Beatles' Second Album | ||
"Misery"[d] "Ask Me Why" |
— — |
— — |
— — |
— — |
37 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
Please Please Me | Introducing... The Beatles VeeJay | ||
"I Want to Hold Your Hand" "I Saw Her Standing There" Mỹ |
— — |
— — |
— — |
1 1 |
— — |
— — |
1 14 |
1 100 |
— — |
1 1 |
— — |
— 1 |
|
đĩa đơn không nằm trong album
|
Meet the Beatles! | |
"Please Please Me" "From Me to You" Mỹ (Veejay) |
1964 | — — |
— — |
— — |
5 — |
— — |
— — |
3 41 |
3 41 |
— — |
2 1 |
— — |
36 21 |
|
Please Please Me
bài hát không nằm trong album |
Introducing... The Beatles VeeJay |
"Sweet Georgia Brown" "Nobody's Child" (với Tony Sheridan) L.H. Anh (Polydor) |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
My Bonnie Polydor The Beatles' First |
|||
"All My Loving" "This Boy" Canada (Capitol) |
— — |
— — |
16 — |
1 1 |
32 — |
2 — |
45 — |
31 — |
2 — |
1 — |
— — |
1 — |
With the Beatles | Meet the Beatles! | ||
"Why" (với Tony Sheridan) "Cry for a Shadow" Mỹ (Polydor) |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
88 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
The Beatles' First Polydor |
|||
"Twist and Shout" "There's a Place" Mỹ (Tollie)[b] |
— — |
— — |
— — |
5 — |
10 — |
9 — |
2 74 |
1 — |
7 — |
1 — |
— — |
5 — |
|
Please Please Me | Introducing... The Beatles VeeJay | |
"Komm, gib mir deine Hand"[d] "Sie liebt dich" Đức (Odeon) |
— — |
— — |
— — |
— — |
1 7 |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
đĩa đơn không nằm trong album | Something New
bài hát không nằm trong album | ||
"Can't Buy Me Love" "You Can't Do That" L.H. Anh & Mỹ |
1 — |
— — |
5 — |
3 33 |
24 — |
1 — |
1 48 |
1 77 |
3 — |
1 — |
— — |
1 — |
|
A Hard Day's Night | A Hard Day's Night United Artists | |
"Do You Want to Know a Secret?" "Thank You Girl" Mỹ (VeeJay) |
— — |
— — |
— — |
— — |
34 — |
— — |
2 35 |
3 38 |
— — |
2 — |
— — |
— — |
|
Please Please Me
bài hát không nằm trong album |
Introducing... The Beatles VeeJay | |
"Sie liebt dich" "I'll Get You" Mỹ (Swan) |
— — |
— — |
— — |
20 — |
— — |
— — |
97 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
bài hát không nằm trong album
| |||
"Ain't She Sweet" "If You Love Me, Baby" (với Tony Sheridan) L.H. Anh (Polydor) |
29 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
The Beatles' First Polydor |
|||
"Sweet Georgia Brown" "Take Out Some Insurance on Me, Baby" (với Tony Sheridan) L.H. Anh (Polydor) |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
My Bonnie Polydor The Beatles' First |
|||
"Ain't She Sweet" "Nobody's Child" (với Tony Sheridan) Mỹ (Polydor) |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
19 — |
14 — |
— — |
— — |
— — |
16 — |
The Beatles' First Polydor |
|||
"A Hard Day's Night" "Things We Said Today" L.H. Anh |
1 — |
— — |
4 — |
— — |
2 — |
1 — |
— — |
— — |
1 — |
1 — |
— — |
1 — |
A Hard Day's Night | A Hard Day's Night United Artists | ||
"A Hard Day's Night" "I Should Have Known Better" Mỹ |
— — |
— — |
— — |
1 — |
— 6 |
— 1 |
1 53 |
1 43 |
— 1 |
— — |
— — |
— 1 |
|
A Hard Day's Night United Artists | ||
"I'll Cry Instead" "I'm Happy Just to Dance with You" Mỹ |
— — |
— — |
— — |
20 — |
— — |
— — |
25 95 |
22 91 |
— — |
— — |
— — |
— — |
||||
"And I Love Her" "If I Fell" Mỹ |
— — |
— — |
10 — |
15 — |
— 25 |
— 3 |
12 53 |
14 64 |
— 1 |
— — |
— — |
— 1 |
A Hard Day's Night United Artists | |||
"Matchbox" "Slow Down" Mỹ |
— — |
— — |
— — |
6 — |
— — |
— — |
17 25 |
17 34 |
— — |
— — |
— — |
— — |
Long Tall Sally (EP) | Something New | ||
"I Feel Fine" "She's a Woman" L.H. Anh & Mỹ |
1 — |
3 — |
3 — |
1 — |
3 — |
1 — |
1 4 |
1 8 |
1 — |
1 1 |
— — |
1 — |
|
đĩa đơn không nằm trong album | Beatles '65 | |
"If I Fell" "Tell Me Why" L.H. Anh[e] |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
A Hard Day's Night | Something New | ||
"Eight Days a Week" "I Don't Want to Spoil the Party" Mỹ |
1965 | — — |
— — |
9 — |
1 — |
5 — |
1 — |
1 39 |
1 83 |
— — |
— — |
— — |
— — |
|
Beatles for Sale | Beatles VI |
"Ticket to Ride" "Yes It Is" L.H. Anh & Mỹ |
1 — |
8 — |
10 — |
1 — |
2 — |
1 — |
1 46 |
1 — |
1 — |
— — |
— — |
1 — |
Help!
bài hát không nằm trong album |
Help!
| ||
"Rock and Roll Music"[d] "I'm a Loser" |
— — |
4 — |
3 — |
— — |
2 — |
— — |
— — |
— — |
1 — |
— — |
— — |
1 — |
Beatles for Sale | Beatles '65 | ||
"No Reply"[d] "Rock and Roll Music" |
— — |
— — |
— — |
— — |
5 — |
6 2 |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
||||
"Help!" "I'm Down" L.H. Anh & Mỹ |
1 — |
5 — |
5 — |
1 — |
2 — |
1 — |
1 101 |
1 — |
1 — |
— — |
— — |
1 — |
|
Help!
bài hát không nằm trong album |
Help!
bài hát không nằm trong album | |
"Yesterday" "Act Naturally" Mỹ |
— — |
10 — |
1 — |
4 — |
6 — |
1 — |
1 47 |
1 28 |
1 — |
2 — |
— — |
2 — |
|
Help! | Yesterday and Today | |
"I'll Follow the Sun"[d] "I Don't Want to Spoil the Party" |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
10 — |
— — |
— — |
— — |
Beatles for Sale | Beatles '65
| ||
"Roll Over Beethoven" "Misery" Mỹ |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
With the Beatles
|
The Beatles' Second Album
| ||
"Boys" "Kansas City/Hey, Hey, Hey, Hey" Mỹ |
— — |
— — |
— — |
32 — |
— 18 |
— — |
102 — |
73 75 |
— — |
— — |
— — |
— — |
Please Please Me
|
The Early Beatles
| ||
"We Can Work It Out" "Day Tripper" L.H. Anh & Mỹ |
1 | — — |
3 — |
1 — |
2 — |
1 | 1 5 |
1 10 |
— 1 |
9 8 |
— — |
1 — |
|
đĩa đơn không nằm trong album | Yesterday and Today | |
"Michelle"[d] "Girl" |
1966 | — — |
3 — |
1 — |
— — |
6 — |
1 — |
— — |
— — |
1 — |
1 — |
— — |
— — |
Rubber Soul | Rubber Soul | |
"Nowhere Man" "What Goes On" Mỹ |
— — |
8 — |
— — |
1 — |
3 — |
— — |
3 81 |
2 — |
— — |
— — |
— — |
1 — |
|
Yesterday and Today | ||
"Paperback Writer" "Rain" L.H. Anh & Mỹ |
1 — |
4 — |
7 — |
1 1 |
1 — |
1 — |
1 23 |
1 31 |
— — |
1 — |
— — |
1 — |
|
đĩa đơn không nằm trong album | Hey Jude Apple tại Mỹ | |
"Yellow Submarine" "Eleanor Rigby" L.H. Anh & Mỹ |
1 | 1 — |
1 — |
1 1 |
1 — |
1 | 2 11 |
1 12 |
1 — |
1 1 |
— — |
1 — |
|
Revolver | Revolver | |
"Penny Lane" "Strawberry Fields Forever" L.H. Anh & Mỹ |
1967 | 2 | 5 13 |
4 — |
1 1 |
1 — |
1 | 1 8 |
1 10 |
— 1 |
1 5 |
— — |
1 — |
|
đĩa đơn không nằm trong album | Magical Mystery Tour[f] |
"All You Need Is Love" "Baby, You're a Rich Man" L.H. Anh & Mỹ |
1 — |
1 — |
4 — |
1 — |
1 — |
1 — |
1 34 |
1 60 |
1 — |
1 — |
— — |
1 — |
|
đĩa đơn không nằm trong album | ||
"Hello, Goodbye" "I Am the Walrus" L.H. Anh & Mỹ |
1 — |
2 — |
2 — |
1 — |
1 — |
1 — |
1 56 |
1 46 |
1 — |
1 17 |
2 — |
1 — |
|
đĩa đơn không nằm trong album
| ||
"Lady Madonna" "The Inner Light" L.H. Anh & Mỹ |
1968 | 1 — |
1 — |
3 — |
1 — |
2 — |
1 — |
4 96 |
2 — |
2 — |
1 — |
1 — |
1 — |
|
đĩa đơn không nằm trong album | Hey Jude[f] Apple bài hát không nằm trong album |
"Hey Jude" "Revolution" Apple |
1 — |
1 — |
1 — |
1 1 |
1 — |
1 — |
1 12 |
1 11 |
1 — |
1 1 |
1 — |
1 — |
|
đĩa đơn không nằm trong album | Hey Jude Apple | |
"Ob-La-Di, Ob-La-Da"[d]> "While My Guitar Gently Weeps" Apple |
— — |
1 — |
5 — |
— — |
1 — |
3 — |
— — |
— — |
— — |
1 — |
1 — |
1 — |
The Beatles[f] Apple | |||
"Get Back" "Don't Let Me Down" (với Billy Preston) Apple |
1969 | 1 — |
1 — |
1 — |
1 — |
1 — |
1 — |
1 35 |
1 57 |
1 — |
1 — |
1 — |
1 — |
|
đĩa đơn không nằm trong album[g] | bài hát không nằm trong album[g]
Hey Jude |
"The Ballad of John and Yoko" "Old Brown Shoe" Apple |
1 — |
1 — |
1 — |
— — |
1 — |
1 — |
8 — |
10 — |
1 — |
2 — |
1 — |
1 — |
|
đĩa đơn không nằm trong album | Hey Jude Apple | |
"Something"[h] "Come Together" Apple |
4 | 11 2 |
— 2 |
1 — |
1 3 |
— 2 |
1 | 2 1 |
2 — |
1 1 |
— 2 |
1 — |
|
Abbey Road Apple | ||
"Let It Be" "You Know My Name (Look Up the Number)" Apple |
1970 | 2 — |
1 — |
3 — |
1 — |
2 — |
1 — |
1 — |
1 — |
1 — |
1 — |
1 — |
1 — |
|
đĩa đơn không nằm trong album[g]
bài hát không nằm trong album | |
"The Long and Winding Road" "For You Blue" Apple |
— — |
— — |
8 — |
1 4 |
26 — |
11 — |
1 | 1 71 |
— — |
3 — |
8 — |
7 — |
|
Let It Be Apple | ||
"All Together Now"[d] "Hey Bulldog" Apple |
1972 | — — |
— — |
— — |
— — |
— — |
16 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
Yellow Submarine Apple | ||
"Yesterday" "I Should Have Known Better" L.H. Anh |
1976 | 8 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
26 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
86 — |
Help!
|
Yesterday and Today
A Hard Day's Night' | |
"Got to Get You into My Life" "Helter Skelter" Mỹ |
— — |
— — |
— — |
1 — |
— — |
— — |
7 — |
3 — |
— — |
— — |
— — |
93 — |
|
Rock 'n' Roll Music | ||
"Back in the U.S.S.R." "Twist and Shout" L.H. Anh |
19 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
||||
"Ob-La-Di, Ob-La-Da" "Julia" Mỹ |
— — |
— — |
— — |
19 — |
— — |
— — |
49 — |
47 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
The Beatles Apple | |||
"Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band" / "With a Little Help from My Friends" "A Day in the Life"[i] L.H. Anh & Mỹ |
1978 | 63 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
71 — |
92 — |
— — |
— — |
— — |
78 — |
Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band | ||
"The Beatles Movie Medley" "I'm Happy Just to Dance with You" L.H. Anh & Mỹ |
1982 | 10 — |
— — |
35 — |
— — |
— — |
24 — |
12 — |
14 — |
— — |
— — |
— — |
33 — |
bài hát không nằm trong album
|
bài hát không nằm trong album
A Hard Day's Night | |
"Baby It's You" Apple[j] |
1995 | 7 | — | 43 | 67 | 94 | 44 | 67 | — | — | - | — | 33 | Live at the BBC Apple | ||
"Free as a Bird" "Christmas Time (Is Here Again)"[k] Apple |
2 — |
32 — |
11 — |
6 — |
37 — |
9 — |
6 — |
— — |
— — |
— — |
25 — |
6 — |
Anthology 1 Apple bài hát không nằm trong album | |||
"Real Love" "Baby's in Black"[l] Apple |
1996 | 4 — |
— — |
50 — |
12 — |
45 — |
21 — |
11 — |
10 — |
— — |
— — |
26 — |
6 — |
|
Anthology 2 Apple bài hát không nằm trong album | |
"Now and Then" "Love Me Do" |
2023 | 42 — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
— — |
1967–1970 (bản cao cấp)
1962–1966 (bản cao cấp) | ||
"—" biểu thị đĩa đơn không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó. |
- Ghi chú
- ^ Ấn bản gốc của "My Bonnie" được đề tên cho "Tony Sheridan và the Beat Brothers".
- ^ a b Tollie Records là một chi nhánh của hãng đĩa VeeJay
- ^ Những ấn bản đầu tiên của Introducing... the Beatles gồm có "Love Me Do" và "P.S. I Love You." Sau khi chi nhánh của hãng đĩa Capitol là Beechwood Music khiếu nại về pháp lý, các bài hát được thay thế thành "Ask Me Why" và "Please Please Me."
- ^ a b c d e f g h Đĩa đơn chỉ được phát hành ở các quốc gia châu Âu chọn lọc.
- ^ Dù được dự định phát hành quốc tế nhưng một số nhà bán lẻ đã bán đĩa tại Anh Quốc. Ca khúc không được xếp hạng tại đây và bị coi là một đĩa đơn "không chính thức" ở Anh.
- ^ a b c Theo hợp đồng sửa đổi năm 1967, Capitol đồng ý phát hành các phiên bản album chưa bị chỉnh sửa của The Beatles ở Anh; các sản phẩm phát hành đó trải dài theo cả cột trong bảng này. Tuy nhiên Capitol vẫn tiếp tục tạo thêm những album khác nữa từ những đĩa đơn, bài hát trích từ EP và cả những ca khúc chưa từng được sử dụng trong album trước đây, cụ thể là Magical Mystery Tour và Hey Jude.
- ^ a b c Một phiên bản khác của ca khúc được phát hành trong album Let It Be.
- ^ Cây bút chuyên mục "Chart Beat" của tạp chí Billboard Fred Bronson quả quyết rằng "Come Together" và "Something" kết hợp với nhau để giữ vị trí quán quân trên Hot 100, trong khi một cây viết uy tín khác, ông Joel Whitburn, thấy rằng "Something" ở vị trí số ba, thứ hạng cao nhất của nó trước khi hai bài hát trên kết hợp với nhau.
- ^ "Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band" và "With a Little Help from My Friends được phát hành chung ở mặt A còn "A Day in the Life" ở mặt B. Ở một số nước châu Âu, đĩa mặt B là "Within You Without You".[48]
- ^ "Baby It's You" được phát hành dưới dạng đĩa maxi CD với các bài hát là "I'll Follow the Sun", "Devil in Her Heart" và "Boys". Những phiên bản trực tiếp của "I'll Follow the Sun" và "Boys" sau đó được phát hành trên On Air – Live at the BBC Volume 2.
- ^ "Free as a Bird" được phát hành dưới dạng đĩa maxi CD với các ca khúc bổ sung là "I Saw Her Standing There" và "This Boy".
- ^ "Real Love" được phát hành dưới dạng đĩa maxi CD với các bài hát bổ sung là "Yellow Submarine" và "Here, There and Everywhere".
Những lần xuất hiện khác
Album | Phát hành | Ca khúc |
---|---|---|
No One's Gonna Change Our World | 1969 | "Across the Universe" (bản gốc) |
The Best of George Harrison | 1976 | "Something" |
"If I Needed Someone" | ||
"Here Comes the Sun" | ||
"Taxman" | ||
"Think for Yourself" | ||
"For You Blue" | ||
"While My Guitar Gently Weeps" | ||
Now That's What I Call Music – The Summer Album | 1986 | "All You Need Is Love" |
"Here Comes the Sun" | ||
Imagine: John Lennon (nhạc phim) | 1988 | "Twist and Shout" |
"Help!" | ||
"In My Life" | ||
"Strawberry Fields Forever" | ||
"A Day in the Life" | ||
"Revolution" | ||
"The Ballad of John and Yoko" | ||
"Julia" | ||
"Don't Let Me Down" (với Billy Preston) | ||
Produced by George Martin | 2001 | "Please Please Me" |
"I Want to Hold Your Hand" | ||
"Yesterday" | ||
"In My Life" |
Lên màn ảnh
Điện ảnh
Tựa đề | Phát hành | Đạo diễn |
---|---|---|
A Hard Day's Night |
|
Richard Lester |
Help! |
|
Richard Lester |
Magical Mystery Tour[a] |
|
The Beatles, Bernard Knowles (không ghi công) |
Yellow Submarine |
|
George Dunning |
Let It Be |
|
Michael Lindsay-Hogg |
Phim tài liệu
Tựa đề | Phát hành | Đạo diễn |
---|---|---|
What's Happening! The Beatles in the U.S.A.[b] |
|
Kathy Dougherty, Susan Frömke, Albert Maysles |
The Beatles at Shea Stadium[c] | Nhiều người | |
The Beatles in Japan[d] |
|
Nhiều người |
The Compleat Beatles | Patrick Montgomery | |
All Together Now |
|
Adrian Wills |
The Beatles: Eight Days a Week |
|
Ron Howard |
Video tại gia
Tựa đề | Phát hành | Đạo diễn |
---|---|---|
Concert At Budokan 1966 |
|
Nippon TV |
The Beatles Live: Ready Steady Go! - Special Edition |
|
Rita Gillespie |
The Beatles: The First U.S. Visit |
|
Kathy Dougherty, Susan Frömke, Albert Maysles |
The Beatles Collection: |
|
Nhiều người |
You Can't Do That! The Making of A Hard Day's Night |
|
David Leaf |
The Four Complete Historic Ed Sullivan Shows Featuring The Beatles |
|
Kenneth Whelan |
1+ |
|
Nhiều người |
Ghi chú
- ^ Magical Mystery Tour được chứng nhận Vàng bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ vào tháng 1 năm 2015[49]
- ^ What's Happening! The Beatles in the U.S.A. được tái biên tập và tái phát hành vào ngày 13 tháng 11 năm 1991 dưới cái tên The Beatles: The First U.S. Visit của MPI Home Video.
- ^ Màn trình diễn của The Beatles trong chương trình The Beatles at Shea Stadium được tái dựng lại và phát hành chiếu rạp năm 2016 với tên gọi The Beatles: Eight Days a Week – The Touring Years.
- ^ Màn trình diễn của The Beatles tại The Beatles in Japan được phát hành đầu tiên trên video vào năm 1984 dưới tên gọi Concert At Budokan 1966.
Truyền hình
Tựa đề | Phát hành | Nhà sáng tạo |
---|---|---|
The Beatles |
|
Al Brodax, Sylban Buck |
The Beatles Anthology |
|
Đạo diễn: Geoff Wonfor, Bob Smeaton |
Video âm nhạc
Tựa đề[50] | Phát hành[50] | Đạo diễn[51] | Album[52] | Chú giải[53] |
---|---|---|---|---|
"Twist and Shout" | 1963 | Please Please Me | Từ Scene at 6.30 (14 tháng 8 năm 1963)[a] Ghi hình live-to-air[b] tại Phòng Thu số 4, Granada TV Centre, Manchester, Liên hiệp Anh. | |
"She Loves You" (trực tiếp) | Nhà sản xuất: Lasse Sarri | bài hát không nằm trong album | Từ Drop In (3 tháng 11 năm 1963)[a] Thu âm vào ngày 30 tháng 10 năm 1963 tại Narren-Teatern, Gröna Lund, Stockholm, Thụy Điển. | |
"From Me to You" (trực tiếp) | Robert Nesbitt (sân khấu), Bill Ward (tivi) Nhà sản xuất: Bill Ward |
Từ chương trình Royal Variety Performance (10 tháng 11 năm 1963)[a] Thu âm vào ngày 4 tháng 11 năm 1963 tại Nhà hát Prince of Wales, Luân Đôn, Liên hiệp Anh. | ||
"I Want to Hold Your Hand" | Từ Late Scene Extra (27 tháng 11 năm 1963)[a] Ghi hình vào ngày 25 tháng 11 năm 1963 tại Phòng thu Số 4, Trung tâm truyền hình Granada. | |||
"Please Please Me" (trực tiếp) | 1964 | Tim Kiley Nhà sản xuất: Robert Precht |
Please Please Me[c] | Từ The Ed Sullivan Show (23 tháng 2 năm 1964)[a] Thu âm vào ngày 9 tháng 2 năm 1964 tại CBS-TV Studio 50, thành phố New York, Mỹ. |
"Can't Buy Me Love" (trực tiếp) | Rita Gillespie Nhà sản xuất: Jack Good |
A Hard Day's Night[c] | Từ Around the Beatles (6 tháng 5 năm 1964)[a] Phần nhạc được ghi trước vào ngày 19 tháng 4 năm 1964 tại IBC Studios, Luân Đôn Ghi hình vào ngày 28 tháng 4 năm 1964 tại Studio 5 A/B, Wembley Studios, Luân Đôn. | |
"Yesterday" (trực tiếp) | 1965 | Tim Kiley Nhà sản xuất: Robert Precht |
Help![c] | Từ The Ed Sullivan Show (12 tháng 9 năm 1965)[a] Thu âm vào ngày 14 tháng 8 năm 1965 tại CBS-TV Studio 50. |
"A Hard Day's Night" (trực tiếp) | Jean-Christophe Averty | A Hard Day's Night[c] | Từ Les Beatles (31 tháng 10 năm 1965)[a] Thu âm vào ngày 20 tháng 6 năm 1965 tại Palais des Sports, Paris, Pháp. | |
"I Feel Fine" (2 bản) | Joe McGrath | bài hát không nằm trong album | Ghi hình vào ngày 23 tháng 11 năm 1965 tại Phòng thu Số 3, Twickenham Film Studios, Middlesex, Liên hiệp Anh. | |
"Ticket to Ride" | Help! | |||
"Help!" | ||||
"Day Tripper" (3 bản) | bài hát không nằm trong album | |||
"We Can Work It Out" (3 bản) | ||||
"Day Tripper" | Philip Carson Nhà sản xuất: Johnny Hamp |
Từ The Music of Lennon & McCartney (16 tháng 12 năm 1965)[a] Ghi hình vào ngày 1–2 tháng 11 năm 1965, tại trung tâm truyền hình Granada. | ||
"Paperback Writer" (3 bản) | 1966 | Michael Lindsay-Hogg | Sản xuất cho The Ed Sullivan Show Ghi hình vào ngày 19 tháng 5 năm 1966, tại Phòng thu Số 1, EMI Studios, Luân Đôn. | |
"Rain" (3 bản) | Ghi hình vào ngày 19 tháng 5 năm 1966 tại Phòng thu Số 1, EMI Studios | |||
"Paperback Writer" | Ghi hình vào ngày 20 tháng 5 năm 1966 tại Chiswick House, Luân Đôn. | |||
"Rain" | ||||
"Strawberry Fields Forever" | 1967 | Peter Goldmann | Magical Mystery Tour | Ghi hình vào ngày 30–31 tháng 1 năm 1967 tại Knole Park, Sevenoaks, Liên hiệp Anh. |
"Penny Lane" | Ghi hình vào ngày 5 & 7 tháng 2 năm 1967 tại Luân Đôn, Knole Park và Liverpool, Liên hiệp Anh. | |||
"A Day in the Life" | The Beatles | Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band | Ghi hình vào ngày 10 tháng 2 năm 1967 tại Phòng thu Số 1, EMI Studios. | |
"All You Need Is Love" (trực tiếp) | Derek Burrell Davis | Magical Mystery Tour | Từ Our World (25 tháng 6 năm 1967)[a] Thu âm live-to-air[b] tại Phòng thu Số 1, EMI Studios. | |
"Hello, Goodbye" (3 bản) | Paul McCartney | Ghi hình vào ngày 10 tháng 11 năm 1967 tại Nhà hát Saville, Luân Đôn. | ||
"Lady Madonna" (2 bản) | 1968 | The Beatles | bài hát không nằm trong album | Ghi hình vào ngày 11 tháng 2 năm 1968 tại Phòng thu Số 3, EMI Studios, và vào ngày 14 tháng 2 tại Chappell Studios, Luân Đôn. |
"Eleanor Rigby" | George Dunning Nhà sản xuất: Al Brodax Giám đốc sáng tạo: Heinz Edelmann |
Revolver | Từ phim điện ảnh Yellow Submarine (1968)[a] | |
"Hey Jude" (trực tiếp) (3 bản) | Michael Lindsay-Hogg | bài hát không nằm trong album | Từ Frost on Sunday (8 tháng 9 năm 1968) Thu âm vào ngày 4 tháng 9 năm 1968 tại Twickenham Film Studios. | |
"Revolution" (trực tiếp) (2 bản) | Thu âm vào ngày 4 tháng 9 năm 1968 tại Twickenham Film Studios. | |||
"Get Back" (với Billy Preston) | 1969 | Michael Lindsay-Hogg Nhà sản xuất: Neil Aspinall |
Let It Be[c] | Ghi hình vào ngày 30 tháng 1 năm 1969 tại chuyến hòa nhạc trên sân thượng của The Beatles tại Apple ở Luân Đôn Trích đoạn sử dụng trong phim điện ảnh Let It Be |
"The Ballad of John and Yoko" | The Beatles | bài hát không nằm trong album | Ghi hình vào tháng 1–tháng 4 năm 1969 tại Luân Đôn, Amsterdam, Paris và Vienna. | |
"Something" | Abbey Road | Ghi hình vào tháng 10 năm 1969 tại Brookfield ở Elstead, Kinfauns ở Esher, Tittenhurst Park ở Ascot và Mull of Kintyre, Liên hiệp Anh. | ||
"Let It Be" | 1970 | Michael Lindsay-Hogg Nhà sản xuất: Neil Aspinall |
Let It Be[c] | Ghi hình vào ngày 31 tháng 1 năm 1969 tại Apple Studio Trích đoạn sử dụng trong phim điện ảnh Let It Be |
"The Long and Winding Road" | ||||
"Baby It's You" (2 bản) | 1994 | Geoff Wonfor Biên tập: Andy Matthews Điều khiển máy quay: Kevin Neill (của Bộ ba Karl Denver) |
Live at the BBC | Hầu hết trích đoạn được BBC ghi hình vào tháng 4 năm 1963 tại Nhà hát Paris, Luân Đôn. |
"Free as a Bird" | 1995 | Joe Pytka Nhà sản xuất: Jane Brimblecombe |
Anthology 1 | |
"Real Love" (2 bản) | Kevin Godley, Geoff Wonfor Nhà sản xuất: Chris Chipperfield, James Chads |
Anthology 2 | Trích đoạn trong phòng thu được ghi hình vào tháng 2 năm 1995. | |
"Hey Bulldog" | 1999 | The Beatles | Yellow Submarine Songtrack | Sản xuất nhằm phát hành Yellow Submarine Songtrack Thu âm vào ngày 11 tháng 2 năm 1968 tại Phòng thu Số 3, EMI Studios. |
"Come Together" | 2000 | Alexandre Garnier, Christophe Branche Nhà sản xuất: Melon Dezign |
1 | Sản xuất nhằm phát hành 1 và khởi động website chính thức của The Beatles. |
"Get Back" | 2003 | Michael Lindsay-Hogg (Let It Be), Bob Smeaton (biên tập 2003) Nhà sản xuất: Neil Aspinall (Let It Be) Biên tập: Julian Caidan |
Let It Be... Naked | Sản xuất nhằm phát hành Let It Be... Naked Hầu hết trích đoạn được ghi hình vào ngày 28 tháng 1 năm 1969 tại Apple Studio và Twickenham Film Studios Trích đoạn sử dụng trong phim điện ảnh Let It Be. |
"Don't Let Me Down" | Sản xuất nhằm phát hành Let It Be... Naked Thu âm vào ngày 30 tháng 1 năm 1969 tại chuyến hòa nhạc trên tầng thượng của The Beatles Trích đoạn sử dụng trong phim điện ảnh Let It Be. | |||
"Within You Without You / Tomorrow Never Knows" | 2006 | Simon Hilton Nhà sản xuất: Astrid Edwards |
Love | Sản xuất nhằm phát hành Love Sử dụng trích đoạn từ phim điện ảnh Magical Mystery Tour và các video âm nhạc cho "Rain", "Strawberry Fields Forever", "Penny Lane", "Hello, Goodbye" và "All You Need Is Love". |
"Words of Love" | 2013 | Lee Gingold, Giles Dill Giám đốc sáng tạo: Pete Candeland Nhà sản xuất: Jonathan Clyde, Katrina Lofaro |
On Air – Live at the BBC Volume 2 | Sản xuất nhằm phát hành On Air – Live at the BBC Volume 2 Hầu hết trích đoạn được ghi hình năm 1963. |
"Love Me Do" | 2015 | Don Harworth (The Mersey Sound) Biên tập: Matthew Longfellow (bản 1+) |
Please Please Me[c] | Sản xuất cho 1+ Hầu hết trích đoạn từ The Mersey Sound (9 tháng 10 năm 1963) Ghi hình vào ngày 27 tháng 8 năm 1963 tại Nhà hát Little, Southport, Liên hiệp Anh. |
"Eight Days a Week" | Biên tập: Matthew Longfellow | Beatles for Sale | Sản xuất cho 1+ Trích đoạn ghi hình vào ngày 15 tháng 11 năm 1965 tại Sân vận động Shea, thành phố New York. | |
"Yellow Submarine" | George Dunning (Yellow Submarine) Nhà sản xuất: Al Brodax (Yellow Submarine) Giám đốc sáng tạo: Heinz Edelmann (Yellow Submarine) Biên tập: Matthew Longfellow (bản 1+) |
Revolver | Sản xuất cho 1+ Trích đoạn lấy từ phim điện ảnh Yellow Submarine (1968). | |
"Rain" | Michael Lindsay-Hogg Biên tập: Matthew Longfellow |
bài hát không nằm trong album | Sản xuất cho 1+ Ghi hình vào ngày 19 tháng 5 năm 1966 tại Phòng thu Số 1, EMI Studios. | |
"Hello, Goodbye" | Paul McCartney Biên tập: Matthew Longfellow |
Magical Mystery Tour | Sản xuất cho 1+ Ghi hình vào ngày 10 tháng 11 năm 1967 tại Nhà hát Saville. | |
"Hey Jude" (trực tiếp) | Michael Lindsay-Hogg Biên tập: Matthew Longfellow |
bài hát không nằm trong album | Sản xuất cho 1+ Thu âm vào ngày 4 tháng 9 năm 1968 tại Twickenham Film Studios. | |
"While My Guitar Gently Weeps" | 2016 | Dandypunk, Andre Kasten và Leah Moyer | Love | Sản xuất nhằm quảng bá chương trình Love Ghi hình tại Nhà hát Love ở the Mirage, Las Vegas và tại một số địa điểm khác ở Nevada, Mỹ.[54] |
"Boys" (trực tiếp) | Paul Crowder[55] | Live at the Hollywood Bowl | Phát hành nhằm quảng bá Live at the Hollywood Bowl và The Beatles: Eight Days a Week. | |
"Glass Onion" | 2018 | The Beatles | Phát hành nhằm quảng bá ấn bản siêu chất lượng cao, kỉ niệm 50 năm ra đời Album trắng.[56] | |
"Back in the U.S.S.R." |
Ghi chú
- ^ a b c d e f g h i j k Lúc đầu video không được sản xuất thành một video âm nhạc nhưng được phát hành trong album 1+ và dưới nhiều hình thức khác.
- ^ a b Live-to-air là cách thu âm trực tiếp và gửi âm của đài phát thanh đến các thính giả cùng lúc với các nhạc sĩ đang biểu diễn.
- ^ a b c d e f g Phiên bản của bài hát sử dụng trong video âm nhạc khác với phiên bản trích từ album.
Thư mục
- Lewisohn, Mark (1988). The Beatles Recording Sessions. New York: Harmony Books. ISBN 0-517-57066-1.
- Penman, Ross (2009). The Beatles in New Zealand...a discography. ISBN 978-0-473-15155-3.
- Tài liệu khác
- Liverpool Sound Collage (album solo của Paul McCartney có sử dụng một vài ca khúc của The Beatles, được ghi như một trong những nghệ sĩ tham gia thực hiện album)
- Come and Get It: The Best of Apple Records (album tuyển tập các ca khúc của The Beatles thu cho Apple Records)
- Kum Back (album không chính thức nổi tiếng đầu tiên của The Beatles)
- Now That's What I Call Music – The Summer Album (nhiều nghệ sĩ, trong đó có The Beatles)
Tham khảo
- ^ a b Roach, Martin biên tập (2009). The Virgin Book of British Hit Albums. London: Virgin Books. tr. 48. ISBN 978-0-7535-1700-0.
- ^ a b c d e f “Beatles”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc 4 tháng 10 năm 2013. Truy cập 19 tháng 7 năm 2013.
- ^ Vị trí xếp hạng cao nhất cho các album phòng thu tại Canada:
- The Beatles: “Top 50 Albums”. RPM. 10 (16). 16 tháng 12 năm 1968. Bản gốc lưu trữ 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập 9 tháng 10 năm 2016.
- Yellow Submarine: “Top 50 Albums”. RPM. 11 (13). 17 tháng 3 năm 1969. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- Abbey Road: “LP Chart”. RPM. 12 (11). 1 tháng 11 năm 1969. Bản gốc lưu trữ 13 tháng 5 năm 2014. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- Hey Jude (aka The Beatles Again):
- Let It Be: “RPM 100 Albums”. RPM. 13 (22). 18 tháng 7 năm 1970. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b c d e f
Vị trí xếp hạng cao nhất cho các sản phẩm phát hành tại Đức:
- “Home – Offizielle Deutsche Charts” (Enter "Beatles" in the search bar) (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Lưu trữ bản gốc 31 tháng 5 năm 2015. Truy cập 17 tháng 5 năm 2016.
- “Chartverfolgung / The Beatles / Longplay”. musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập 17 tháng 7 năm 2013.
- “Chartverfolgung / The Beatles / Single”. musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập 30 tháng 1 năm 2016.
- “Musik-Charts durchsuchen” (To access, enter "Beatles" in first search field and select "Deutsche Album-Charts...ab 1962" search option). Charts Surfer. Lưu trữ bản gốc 14 tháng 7 năm 2013. Truy cập 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ a b c d e f g “The Beatles – Chart history”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập 15 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b c d e f g “The Beatles – Awards”. AllMusic. Rovi Corporation. Lưu trữ bản gốc 2 tháng 6 năm 2012. Truy cập 17 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b c d e f “Discography The Beatles”. norwegiancharts.com. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập 17 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b c d
Vị trí xếp hạng cao nhất cho các sản phẩm phát hành tại Pháp:
- “Discographie The Beatles”. lescharts.com (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập 18 tháng 7 năm 2017.
- “Le Détail des Albums de chaque Artiste” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Bản gốc (To access, select "The BEATLES" from drop-down list and press "OK") lưu trữ 7 tháng 11 năm 2011. Truy cập 18 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b c d e f g
Vị trí xếp hạng cao nhất cho các sản phẩm phát hành tại Úc:
- “Discography The Beatles”. australian-charts.com. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập 3 tháng 1 năm 2016.
- Kent, David (2005). Australian Chart Book (1940–1969). Turramurra: Australian Chart Book. ISBN 0-646-44439-5.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag “Certified Awards” (Để truy cập, nhập mục từ tìm kiếm "Beatles"). British Phonographic Industry. Lưu trữ bản gốc 2 tháng 9 năm 2013. Truy cập 22 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as “Chứng nhận Canada – The Beatles” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập 17 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx “Gold & Platinum: Beatles”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Bản gốc lưu trữ 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập 17 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h i j k l m “ARIA Charts – Accreditations – 2009 Albums”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Lưu trữ bản gốc 1 tháng 12 năm 2009. Truy cập 18 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Les Beatles* – Les Beatles”. Discogs. Lưu trữ bản gốc 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h i j k “Gold–/Platin-Datenbank (Beatles)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Lưu trữ bản gốc 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập 6 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h i j “Les Ventes & Les Certifications” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Bản gốc (To access, select "BEATLES" from drop-down list and press "OK") lưu trữ 1 tháng 6 năm 2009. Truy cập 19 tháng 7 năm 2017.
- ^ “L'Économie De La Production Musicale Edition 2012” (PDF) (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. tr. 77. Lưu trữ (PDF) bản gốc 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập 20 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b c d e “Discographie The Beatles”. austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập 17 tháng 7 năm 2017.
- ^ “RPM 100 Albums (CD's & Cassettes)”. RPM. 60 (24). 16 tháng 1 năm 1994. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 4 năm 2014. Truy cập 18 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b “Discografie The Beatles”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 12 tháng 10 năm 2013. Truy cập 17 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b c d “Discography The Beatles”. charts.org.nz. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập 17 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b c d “Discography The Beatles”. swedishcharts.com. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập 17 tháng 7 năm 2017.
- ^ Wiener, Allen J. (1992). The Beatles: The Ultimate Recording Guide. Jefferson, North Carolina: McFarland & Company, Inc., Publishers. tr. 139. ISBN 0-8160-2511-8.
- ^ a b c d e “Chứng nhận Áo – The Beatles” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập 20 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Goud/Platina” (enter "Beatles" into the "Artiest of Titel" box) (bằng tiếng Hà Lan). NVPI. Lưu trữ bản gốc 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập 27 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b c
Vị trí xếp hạng cao nhất cho những album tổng hợp tại Canada:
- Hey Jude: “RPM 100 Albums”. RPM. 13 (8). 11 tháng 4 năm 1970. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- 1962–1966 và 1967–1970: “RPM Top Albums”. RPM. 25 (19). 7 tháng 8 năm 1976. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- The Beatles Tapes (từ các buổi phỏng vấn của David Wigg):LP ấn bản (1976) Hãng đĩa – Polydor| Mặt 1.John Lennon và Yoko Ono. tháng 6 năm 1969. Tháng 10 năm 1971.| Mặt 2. Paul McCartney – tháng 3 năm 1970. | Mặt 3. George Harrison – tháng 3 năm 1969. | Mặt 4. Ringo Starr – tháng 12 năm 1968. Tháng 7 năm 1970. Tháng 12 năm 1973.
- Rock 'n' Roll Music: “RPM Top Albums”. RPM. 25 (20). 14 tháng 8 năm 1976. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- Love Songs: “RPM 100 Albums”. RPM. 28 (13). 24 tháng 12 năm 1977. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- Rarities: “RPM 100 Albums”. RPM. 33 (11). 7 tháng 6 năm 1980. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- The Beatles Ballads: “RPM 100 Albums”. RPM. 33 (11). 7 tháng 6 năm 1980. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- Reel Music: “RPM 50 Albums”. RPM. 36 (11). 24 tháng 4 năm 1982. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- 20 Greatest Hits: “RPM 100 Albums”. RPM. 37 (22). 29 tháng 1 năm 1983. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- Anthology 1: “RPM 100 Albums (CD's & Cassettes)”. RPM. 62 (18). 4 tháng 12 năm 1995. Bản gốc lưu trữ 23 tháng 9 năm 2011. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- Anthology 2: “RPM 100 Albums (CD's & Cassettes)”. RPM. 63 (7). 1 tháng 4 năm 1996. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập 9 tháng 10 năm 2018.
- Anthology 3: “RPM 100 Albums (CD's & Cassettes)”. RPM. 64 (13). 11 tháng 11 năm 1996. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập 9 tháng 9 năm 2018.
- Tất cả các bản phát hành từ năm 2000 trở đi: “The Beatles – Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 19 tháng 7 năm 2018.
- ^ “I Am The Platypus”. Lưu trữ bản gốc 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập 15 tháng 9 năm 2018.
- ^ “I Am The Platypus”. Lưu trữ bản gốc 13 tháng 8 năm 2018. Truy cập 18 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b c “Trofeer” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập 25 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b Wiener, Allen J. (1992). The Beatles: The Ultimate Recording Guide. Jefferson, North Carolina: McFarland & Company, Inc., Publishers. tr. 161. ISBN 0-8160-2511-8.
- ^ “I Am The Platypus”. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập 18 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c “Latest Gold / Platinum Albums”. RadioScope. Bản gốc lưu trữ 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập 12 tháng 7 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2003 Albums”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Lưu trữ bản gốc 11 tháng 6 năm 2011. Truy cập 18 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Chart Stats Paul McCartney”. UK Albums Chart. Lưu trữ bản gốc 31 tháng 10 năm 2012. Truy cập 26 tháng 7 năm 2017.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Albums”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Lưu trữ bản gốc 14 tháng 7 năm 2013. Truy cập 18 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Beatles' Rare Fan-Club Christmas Records: A Complete Guide”. Jordan Runtagh. Rolling Stone. 15 tháng 12 năm 2017.
- ^ Mulligan, Kate Siobhan (20 tháng 12 năm 2017). The Beatles: A Musical Biography. ABC-CLIO. ISBN 9780313376863 – qua Google Books.
- ^ Lewisohn 1988 và Calkin 2002.
- ^ Lewisohn 1988, tr. 36.
- ^ “Chart Watch Canada: ngày 17 tháng 9 năm 2009”. vintagevinylnews.com. Lưu trữ bản gốc 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập 14 tháng 7 năm 2017.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Albums”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Lưu trữ bản gốc 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập 18 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Discografie The Beatles”. ultratop.be (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Results: RPM Weekly”. Library and Archives Canada. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ Hoffmann, Frank (1983). The Cash Box Singles Charts, 1950–1981. Metuchen, NJ & London: The Scarecrow Press, Inc. tr. 32–34.
- ^ “Flavour of New Zealand”. Lưu trữ bản gốc 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập 30 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Discographie The Beatles” (select "Charts" tab). swisscharts.com (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ Spizer, Bruce (2004). The Beatles Are Coming! The Birth of Beatlemania in America. New Orleans: 498 Productions. tr. 31. ISBN 0-9662649-9-1.
- ^ Bagirov, Alex (2008). The Anthology of the Beatles Records. Rostock: Something Books. tr. 155, 923. ISBN 978-3-936300-44-4.
- ^ “RIAA Gold, Platinum and Multi- Platinum Awards from 1/1/2015 to 1/31/2015” (PDF). Recording Industry Association of America. Bản gốc (PDF) lưu trữ 13 tháng 2 năm 2015. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - ^ a b Richard, Havers (2015). 1+ (Historical notes). The Beatles. Apple Corps, Ltd.
- ^ Chen, Ed (7 tháng 10 năm 2000). “A Summary of the Beatles on video”. Lưu trữ bản gốc 10 tháng 4 năm 2010. Truy cập 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “1 (One)”. The Beatles Bible. Lưu trữ bản gốc 9 tháng 11 năm 2015. Truy cập 15 tháng 11 năm 2018.
- ^ HeyJude (21 tháng 3 năm 1998). “The Beatles: Unreleased Videos”. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 12 năm 2009. Truy cập 24 tháng 10 năm 2018.
- ^ The Beatles - While My Guitar Gently Weeps. The Beatles. Youtube. 29 tháng 6 năm 2016.
- ^ TheBeatlesVEVO (9 tháng 9 năm 2016). “The Beatles - Boys (Trực tiếp từ "Eight Days A Week - The Touring Years")”. Lưu trữ bản gốc 1 tháng 1 năm 2019. Truy cập 4 tháng 10 năm 2018 – qua YouTube.
- ^ The Beatles - Glass Onion (2018 Mix). The Beatles. Youtube. 1 tháng 11 năm 2018.
Liên kết ngoài
- Danh sách đĩa nhạc tại website chính thức của The Beatles Lưu trữ 2016-11-28 tại Wayback Machine
- Các LP, EP và đĩa đơn của The Beatles trên toàn thế giới
- Một danh sách đĩa nhạc ở Anh, gồm có miêu tả chi tiết về các ấn bản bootleg
- The Beatles tại Canada, gồm có đĩa nhạc riêng tại Canada
- The Beatles trên Vee-Jay Records
- Dòng hoạt động của các đĩa nhạc của The Beatles trên Histropedia
- Danh sách đĩa nhạc của The Beatles trên Beatles Bible