Bài viết này không có phần mở đầu. (tháng 12/2021) |
Giang Tô
Nam Kinh
Thành phố cấp phó tỉnh Nam Kinh quản lí 11 đơn vị hành chính cấp huyện, toàn bộ đều là quận. Các quận này được chia thành 101 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 95 nhai đạo và 6 trấn. | ||
Huyền Vũ | Nhai đạo | |
---|---|---|
Mai Viên Tân Thôn, Tân Nhai Khẩu, Huyền Vũ Môn, Tỏa Kim Thôn, Hồng Sơn, Hiếu Lăng Vệ, Huyền Vũ Hồ | ||
Tần Hoài | Nhai đạo | |
Tần Hồng, Phu Tử Miếu, Hồng Hoa, Song Đường, Trung Hoa Môn, Ngũ Lão Thôn, Hồng Vũ Lộ, Đại Quang Lộ, Thụy Kim Lộ, Nguyệt Nha Hồ, Quang Hoa Lộ, Triêu Thiên Cung | ||
Kiến Nghiệp | Nhai đạo | |
Mạc Sầu Hồ, Sa Châu, Song Áp, Giang Tâm Châu, Hưng Long, Nam Uyển | ||
Cổ Lâu | Nhai đạo | |
Ninh Hải Lộ, Hoa Kiều Lộ, Hồ Nam Lộ, Trung Ương Môn, Ấp Giang Môn, Giang Đông, Phượng Hoàng, Hạ Quan, Nhiệt Hà Nam Lộ, Mạc Phủ Sơn, Kiến Ninh Lộ, Bảo Tháp Kiều, Tiểu Thị | ||
Phổ Khẩu | Nhai đạo | |
Thái Sơn, Đỉnh Sơn, Duyên Giang, Giang Phổ, Kiều Lâm, Thang Tuyền, Bàn Thành, Tinh Điện, Vĩnh Ninh | ||
Thê Hà | Nhai đạo | |
Nghiêu Hóa, Mã Quần, Mại Cao Kiều, Yến Tử Ki, Thê Hà, Long Đàm, Tiên Lâm, Bát Quái Châu, Tây Cương | ||
Vũ Hoa Đài | Nhai đạo | |
Vũ Hoa, Tái Hồng Kiều, Tây Thiện Kiều, Bản Kiều, Thiết Tâm Kiều, Mai Sơn, Cổ Hùng | ||
Giang Ninh | Nhai đạo | |
Đông Sơn, Mạt Lăng, Thang Sơn, Thuần Hóa, Lộc Khẩu, Giang Ninh, Cốc Lý, Hồ Thục, Hoành Khê, Kỳ Lân | ||
Lục Hợp | Nhai đạo | |
Đại Hán, Cát Đường, Trường Lô, Hùng Châu, Long Trì, Trình Kiều, Kim Ngưu Hồ, Hoành Lương, Long Bào, Mã An, Dã Sơn | ||
Trấn | ||
Trúc Trấn | ||
Lật Thủy | Nhai đạo | |
Vĩnh Dương, Chá Đường, Đông Bình, Thạch Tưu, Hồng Lam | ||
Trấn | ||
Bạch Mã, Tinh Kiều, Hòa Phượng | ||
Cao Thuần | Nhai đạo | |
Thuần Khê, Cổ Bách, Tất Kiều, Cố Thành, Đông Bá, Nha Khê | ||
Trấn | ||
Dương Giang, Chuyên Tường |
Vô Tích
Thành phố cấp địa khu Vô Tích quản lí 7 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 5 quận và quản lí đại thể 2 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 79 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 49 nhai đạo và 30 trấn. | ||
Tích Sơn | Nhai đạo | |
---|---|---|
Đông Đình, An Trấn, Đông Bắc Đường | ||
Trấn | ||
Dương Tiêm, Nga Hồ, Tích Bắc, Đông Cảng | ||
Huệ Sơn | Nhai đạo | |
Yển Kiều, Trường An, Tiền Kiều, Tiền Châu, Ngọc Kỳ | ||
Trấn | ||
Lạc Xã, Dương Sơn | ||
Tân Hồ | Nhai đạo | |
Hà Liệt, Vinh Hạng, Lễ Viên, Lễ Hồ, Hoa Trang, Thái Hồ, Tuyết Lãng, Mã Sơn | ||
Trấn | ||
Hồ Đại | ||
Lương Khê | Nhai đạo | |
Sùng An Tự, Thông Giang, Quảng Thụy Lộ, Thượng Mã Đôn, Giang Hải, Quảng Ích, Nghênh Long Kiều, Nam Thiền Tự, Thanh Danh Kiều, Kim Tinh, Kim Quỹ, Dương Danh, Hoàng Hạng, Sơn Bắc, Bắc Đại Nhai, Huệ Sơn | ||
Tân Ngô | Nhai đạo | |
Vượng Trang, Thạc Phóng, Giang Khê, Tân An, Mai Thôn, Hồng Sơn | ||
Giang Âm | Nhai đạo | |
Trừng Giang, Nam Áp, Vân Đình, Thân Cảng, Lợi Cảng, Hạ Cảng | ||
Trấn | ||
Hoàng Thổ, Nguyệt Thành, Thanh Dương, Từ Hà, Hoa Sĩ, Chu Trang, Tân Kiều, Trường Kính, Cố Sơn, Chúc Đường | ||
Nghi Hưng | Nhai đạo | |
Nghi Thành, Dĩ Đình, Tân Trang, Tân Nhai, Phương Kiều | ||
Trấn | ||
Trương Chử, Tây Chử, Thái Hoa, Từ Xá, Quan Lâm, Dương Hạng, Tân Kiến, Hòa Kiều, Cao Thăng, Vạn Thạch, Chu Thiết, Đinh Thục, Hồ Phụ |
Từ Châu
Thành phố cấp địa khu Từ Châu quản lí 10 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 5 quận, 3 huyện và quản lí đại thể 2 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 162 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 66 nhai đạo và 96 trấn. | ||
Cổ Lâu | Nhai đạo | |
---|---|---|
Hoàng Lâu, Phong Tài, Tỳ Bà, Bài Lâu, Đồng Phái, Hoàn Thành, Cửu Lý | ||
Vân Long | Nhai đạo | |
Bành Thành, Hoàng Sơn, Lạc Đà Sơn, Đại Quách Trang, Thúy Bình Sơn, Đại Long Hồ, Phan Đường, Hán Phong | ||
Giả Uông | Nhai đạo | |
Lão Khoáng, Đại Tuyền, Đại Ngô, Phan An Hồ, Thù Du Sơn | ||
Trấn | ||
Thanh Sơn Tuyền, Tử Trang, Tháp Sơn, Biện Đường, Giang Trang | ||
Tuyền Sơn | Nhai đạo | |
Vương Lăng, Thất Lý Câu, Vĩnh An, Hồ Tân, Đoạn Trang, Địch Sơn, Khuê Sơn, Hòa Bình, Kim Sơn, Thái Sơn, Bàng Trang, Hỏa Hoa, Đào Viên, Tô Sơn | ||
Đồng Sơn | Nhai đạo | |
Tam Hà Tiêm, Trương Song Lâu, Tra Thành, Trương Tập, Lợi Quốc, Điện Hán, Thập Truân, Đồng Sơn, Duyên Hồ, Tân Khu, Tam Bảo | ||
Trấn | ||
Hà Kiều, Hoàng Tập, Mã Pha, Trịnh Tập, Liễu Tân, Lưu Tập, Đại Bành, Hán Vương, Đường Trương, Trương Tập, Phòng Thôn, Y Trang, Đan Tập, Lợi Quốc, Đại Hứa, Mao Thôn, Liễu Tuyền | ||
Phong | Nhai đạo | |
Trung Dương Lý, Phượng Thành, Tôn Lâu | ||
Trấn | ||
Thủ Tiện, Thuận Hà, Thường Điếm, Hoan Khẩu, Sư Trại, Hoa Sơn, Lương Trại, Phạm Lâu, Tống Lâu, Đại Sa Hà, Vương Câu, Triệu Trang | ||
Bái | Nhai đạo | |
Bái Thành, Đại Truân, Hán Nguyên, Hán Hưng | ||
Trấn | ||
Long Cố, Dương Truân, Hồ Trại, Ngụy Miếu, Ngũ Đoạn, Trương Trang, Trương Trại, Kính An, Hà Khẩu, Tê Sơn, Lộc Lâu, Chu Trại, An Quốc | ||
Tuy Ninh | Nhai đạo | |
Tuy Thành, Kim Thành, Tuy Hà | ||
Trấn | ||
Vương Tập, Song Câu, Lam Sơn, Lý Tập, Đào Viên, Quan Sơn, Cao Tác, Sa Tập, Lăng Thành, Khâu Tập, Cổ Bi, Diêu Tập, Ngụy Tập, Lương Tập, Khánh An | ||
Tân Nghi | Nhai đạo | |
Tân An, Bắc Câu, Mặc Hà, Đường Điếm | ||
Trấn | ||
Ngõa Diêu, Cảng Đầu, Hợp Câu, Thảo Kiều, Diêu Loan, Kỳ Bàn, Mã Lăng Sơn, Tân Điếm, Thiệu Điếm, Thì Tập, Cao Lưu, A Hồ, Song Đường | ||
Bi Châu | Nhai đạo | |
Đông Hồ, Vận Hà, Đái Vu, Pháo Xa | ||
Trấn | ||
Bi Thành, Quan Hồ, Tứ Hộ, Túc Dương Sơn, Bát Nghĩa Tập, Thổ Sơn, Niễn Trang, Cảng Thượng, Trâu Trang, Chiêm Thành, Tân Hà, Bát Lộ, Thiết Phú, Xóa Hà, Trần Lâu, Hình Lâu, Đái Trang, Xa Phúc Sơn, Yến Tử Phụ, Triệu Đôn, Nghị Đường |
Thường Châu
Thành phố cấp địa khu Thường Châu quản lí 6 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 5 quận và quản lí đại thể 1 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 58 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 25 nhai đạo và 33 trấn. | ||
Thiên Ninh | Nhai đạo | |
---|---|---|
Điêu Trang, Thanh Long, Trà Sơn, Hồng Mai, Thiên Ninh, Lan Lăng | ||
Trấn | ||
Trịnh Lục | ||
Chung Lâu | Nhai đạo | |
Ngũ Tinh, Vĩnh Hồng, Bắc Cảng, Tây Lâm, Nam Đại Nhai, Hà Hoa Trì, Tân Áp | ||
Trấn | ||
Trâu Khu | ||
Tân Bắc | Nhai đạo | |
Tam Tỉnh, Long Hổ Đường, Xuân Giang, Ngụy Thôn, Tân Kiều | ||
Trấn | ||
Mạnh Hà, Tiết Gia, La Khê, Tây Hạ Thự, Bôn Ngưu | ||
Vũ Tiến | Nhai đạo | |
Thích Thự Yển, Đinh Yển, Lộ Thành | ||
Trấn | ||
Hồ Đường, Ngưu Đường, Lạc Dương, Diêu Quan, Hoành Lâm, Hoành Sơn Kiều, Tuyết Yển, Tiền Hoàng, Lễ Gia, Gia Trạch, Hoàng Lý | ||
Kim Đàn | Nhai đạo | |
Tây Thành | ||
Trấn | ||
Kim Thành, Nho Lâm, Trực Khê, Chu Lâm, Tiết Phụ, Chỉ Tiền | ||
Lật Dương | Nhai đạo | |
Côn Lôn, Lật Thành, Cổ Huyện | ||
Trấn | ||
Đại Đầu, Thượng Hoàng, Đái Phụ, Thiên Mục Hồ, Biệt Kiều, Thượng Hưng, Trúc Trách, Nam Độ, Xã Chử |
Tô Châu
Thành phố cấp địa khu Tô Châu quản lí 9 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 5 quận và quản lí đại thể 4 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 89 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 37 nhai đạo và 52 trấn. | ||
Hổ Khâu | Nhai đạo | |
---|---|---|
Hoành Đường, Sư Sơn, Phong Kiều, Trấn Hồ, Đông Chử | ||
Trấn | ||
Hử Thự Quan, Thông An | ||
Ngô Trung | Nhai đạo | |
Trường Kiều, Việt Khê, Quách Hạng, Hoành Kính, Hương Sơn, Thành Nam, Thái Hồ | ||
Trấn | ||
Lộ Trực, Mộc Độc, Tư Khẩu, Đông Sơn, Quang Phúc, Kim Đình, Lâm Hồ | ||
Tương Thành | Nhai đạo | |
Nguyên Hòa, Thái Bình, Hoàng Kiều, Bắc Kiều, Bắc Hà, Tào Hồ, Trừng Dương | ||
Trấn | ||
Vọng Đình, Hoàng Đại, Vị Đường, Dương Trừng Hồ | ||
Cô Tô | Nhai đạo | |
Bạch Dương Loan, Bình Giang, Kim Xương, Thương Lãng, Song Tháp, Hổ Khâu, Tô Cẩm, Ngô Môn Kiều | ||
Ngô Giang | Nhai đạo | |
Tùng Lăng, Hoành Phiến, Bát Sách, Giang Lăng | ||
Trấn | ||
Bình Vọng, Thịnh Trạch, Thất Đô, Chấn Trạch, Đào Nguyên, Lê Lý, Đồng Lý | ||
Thường Thục | Nhai đạo | |
Ngu Sơn, Thường Phúc, Cầm Xuyên, Mạc Thành, Bích Khê, Đông Nam | ||
Trấn | ||
Mai Lý, Hải Ngu, Cổ Lý, Sa Gia Banh, Chi Đường, Đổng Banh, Tân Trang, Thượng Hồ | ||
Trương Gia Cảng | Trấn | |
Dương Xá, Đường Kiều, Kim Cảng, Cẩm Phong, Nhạc Dư, Phượng Hoàng, Nam Phong, Đại Tân | ||
Côn Sơn | Trấn | |
Ngọc Sơn, Ba Thành, Chu Thị, Lục Gia, Hoa Kiều, Điến Sơn Hồ, Trương Phổ, Chu Trang, Thiên Đăng, Cẩm Khê | ||
Thái Thương | Trấn | |
Thành Sương, Sa Khê, Lưu Hà, Phù Kiều, Hoàng Kính, Song Phượng |
Nam Thông
Thành phố cấp địa khu Nam Thông quản lí 8 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 3 quận, 1 huyện và quản lí đại thể 4 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 84 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 24 nhai đạo và 60 trấn. | ||
Sùng Xuyên | Nhai đạo | |
---|---|---|
Thành Đông, Hòa Bình Kiều, Nhậm Cảng, Tân Thành Kiều, Hồng Kiều, Học Điền, Chung Tú, Văn Phong, Quan Âm Sơn, Lang Sơn Trấn | ||
Cảng Áp | Nhai đạo | |
Vĩnh Hưng, Đường Áp Trấn, Thiên Sinh Cảng Trấn, Tần Táo, Trần Kiều, Hạnh Phúc | ||
Thông Châu | Nhai đạo | |
Kim Sa, Hưng Đông, Tiên Phong, Kim Tân | ||
Trấn | ||
Tây Đình, Nhị Giáp, Đông Xã, Tam Dư, Thập Tổng, Thạch Cảng, Lưu Kiều, Bình Triều, Ngũ Tiếp, Hưng Nhân, Trương Chi Sơn, Xuyên Khương | ||
Như Đông | Nhai đạo | |
Quật Cảng, Thành Trung, Tư Trấn | ||
Trấn | ||
Kiên Hà, Dương Khẩu, Trường Sa, Đại Dự, Mã Đường, Phong Lợi, Tào Phụ, Xóa Hà, Song Điện, Tân Điếm, Hà Khẩu, Viên Trang | ||
Khải Đông | Trấn | |
Hối Long, Bắc Tân, Huệ Bình, Đông Hải, Nam Dương, Hải Phục, Hợp Tác, Vương Bảo, Lữ Tứ Cảng | ||
Như Cao | Nhai đạo | |
Như Thành | ||
Trấn | ||
Đông Trần, Đinh Yển, Bạch Bồ, Hạ Nguyên, Cửu Hoa, Thạch Trang, Trường Giang, Ngô Diêu, Giang An, Bàn Kinh, Ma Đầu | ||
Hải Môn | Trấn | |
Thường Nhạc, Duyệt Lai, Tứ Giáp, Dư Đông, Chính Dư, Hải Vĩnh | ||
Hải An | Trấn | |
Hải An, Thành Đông, Khúc Đường, Lý Bảo, Giác Tà, Đại Công, Nhã Chu, Bạch Điện, Nam Mạc, Đôn Đầu |
Liên Vân Cảng
Thành phố cấp địa khu Liên Vân Cảng quản lí trực tiếp 6 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 3 quận và 3 huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 84 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 24 nhai đạo, 53 trấn và 7 hương. | ||
Liên Vân | Nhai đạo | |
---|---|---|
Khư Câu, Liên Vân, Vân Sơn, Bản Kiều, Liên Đảo, Từ Vu, Hải Châu Loan, Túc Thành, Cao Công Đảo | ||
Hương | ||
Tiền Tam Đảo | ||
Hải Châu | Nhai đạo | |
Cù Dương, Tân Hải, Vân Đài, Tân Phổ, Hải Châu, Hạnh Phúc Lộ, Hồng Môn, Ninh Hải, Phổ Tây, Tân Đông Nhai, Tân Nam Nhai, Lộ Nam | ||
Trấn | ||
Cẩm Bình, Tân Bá, Bản Phổ, Phổ Nam | ||
Cám Du | Trấn | |
Thanh Khẩu, Chá Uông, Thạch Kiều, Kim Sơn, Hắc Lâm, Lệ Trang, Hải Đầu, Tháp Sơn, Cống Mã, Ban Trang, Thành Đầu, Thành Tây, Tống Trang, Sa Hà, Đôn Thượng | ||
Đông Hải | Nhai đạo | |
Ngưu Sơn, Thạch Lưu | ||
Trấn | ||
Bạch Tháp Phụ, Hoàng Xuyên, Thạch Lương Hà, Thanh Hồ, Ôn Tuyền, Song Điếm, Đào Lâm, Hồng Trang, An Phong, Phòng Sơn, Bình Minh | ||
Hương | ||
Đà Phong, Lý Niệm, Sơn Tả Khẩu, Thạch Hồ, Khúc Dương, Trương Loan | ||
Quán Vân | Nhai đạo | |
Thị Trang | ||
Trấn | ||
Y Sơn, Dương Tập, Yến Vĩ Cảng, Đồng Hưng, Tứ Đội, Vu Phong, Long Tư, Hạ Xa, Đồ Hà, Đông Vương Tập, Tiểu Y, Nam Cương | ||
Quán Nam | Trấn | |
Tân An, Đôi Câu Cảng, Điền Lâu, Bắc Trần Tập, Trương Điếm, Tam Khẩu, Mạnh Hưng Trang, Thang Câu, Bách Lộc, Tân Tập, Lý Tập |
Hoài An
Thành phố cấp địa khu Hoài An quản lí trực tiếp 7 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 4 quận và 3 huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 90 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 34 nhai đạo và 56 trấn. | ||
Hoài An | Nhai đạo | |
---|---|---|
Hoài Thành, Hà Hạ, Sơn Dương | ||
Trấn | ||
Bình Kiều, Chu Kiều, Thi Hà, Xa Kiều, Lưu Quân, Bác Lý, Phục Hưng, Tô Chủy, Khâm Công, Thuận Hà, Tào Vận, Thạch Đường | ||
Hoài Âm | Nhai đạo | |
Trường Giang Lộ, Vương Gia Doanh, Tân Độ Khẩu, Cổ Thanh Khẩu | ||
Trấn | ||
Nam Trần Tập, Đinh Tập, Từ Lưu, Ngư Câu, Tam Thụ, Cao Gia Yển, Mã Đầu, Lưu Lão Trang, Hoài Cao | ||
Thanh Giang Phố | Nhai đạo | |
Thành Nam, Thanh Giang, Phổ Lâu, Áp Khẩu, Thanh Phổ, Phủ Tiền, Trường Tây, Hoài Hải, Trường Đông, Liễu Thụ Loan, Thủy Độ Khẩu, Thanh Hà, Vũ Đôn, Diêm Hà | ||
Trấn | ||
Hòa Bình, Hoàng Mã | ||
Hồng Trạch | Nhai đạo | |
Cao Lương Giản, Chu Bá, Hoàng Tập | ||
Trấn | ||
Tưởng Bá, Xóa Hà, Tây Thuận Hà, Lão Tử Sơn, Tam Hà, Đông Song Câu | ||
Liên Thủy | Nhai đạo | |
Liên Thành, Chu Mã, Trần Sư, Bảo Than | ||
Trấn | ||
Cao Câu, Đường Tập, Đại Đông, Ngũ Cảng, Lương Xóa, Thạch Hồ, Xóa Miếu, Đông Hồ Tập, Nam Tập, Thành Tập, Hồng Diêu, Hoàng Doanh | ||
Hu Dị | Nhai đạo | |
Hu Thành, Thái Hòa, Cổ Tang | ||
Trấn | ||
Mã Bá, Quan Than, Quế Ngũ, Hà Kiều, Bảo Tập, Hoàng Hoa Đường, Hoài Hà, Thiên Tuyền Hồ, Quản Trọng, Mục Điếm | ||
Kim Hồ | Nhai đạo | |
Lê Thành, Đái Lâu, Kim Bắc | ||
Trấn | ||
Kim Nam, Tháp Tập, Tiền Phong, Lữ Lương, Ngân Đồ |
Diêm Thành
Thành phố cấp địa khu Diêm Thành quản lí 9 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 3 quận, 5 huyện và quản lí đại thể 1 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 121 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 27 nhai đạo và 94 trấn. | ||
Đình Hồ | Nhai đạo | |
---|---|---|
Ngũ Tinh, Văn Phong, Tiên Phong, Dục Long, Tân Dương, Đại Dương, Ngũ Hữu, Hoàng Hải, Tân Hà | ||
Trấn | ||
Nam Dương, Tân Hưng, Tiện Thương, Diêm Đông, Hoàng Tiêm | ||
Diêm Đô | Nhai đạo | |
Trương Trang, Diêm Long, Phan Hoàng, Diêm Độc, Tân Đô, Khoa Thành | ||
Trấn | ||
Đại Tung Hồ, Lâu Vương, Học Phú, Thượng Trang, Tần Nam, Long Cương, Quách Mãnh, Đại Cương | ||
Đại Phong | Nhai đạo | |
Phong Hoa, Đại Trung | ||
Trấn | ||
Thảo Yển, Bạch Câu, Lưu Trang, Tây Đoàn, Tiểu Hải, Đại Kiều, Thảo Miếu, Vạn Doanh, Nam Dương, Tân Phong, Tam Long | ||
Hưởng Thủy | Trấn | |
Hưởng Thủy, Trần Gia Cảng, Tiểu Tiêm, Hoàng Vu, Đại Hữu, Song Cảng, Nam Hà, Vận Hà | ||
Tân Hải | Nhai đạo | |
Đông Khảm, Khảm Nam, Khảm Bắc | ||
Trấn | ||
Ngũ Tấn, Thái Kiều, Chính Hồng, Thông Du, Giới Bài, Bát Cự, Bát Than, Tân Hoài, Thiên Tràng, Trần Đào, Tân Hải Cảng | ||
Phụ Ninh | Nhai đạo | |
Phụ Thành, Ngô Than, Hoa Viên, Kim Sa Hồ | ||
Trấn | ||
Câu Đôn, Trần Lương, Tam Táo, Quách Thự, Tân Câu, Trần Tập, Dương Trại, Lô Bồ, Bản Hồ, Đông Câu, Ích Lâm, Cổ Hà, La Kiều | ||
Xạ Dương | Trấn | |
Hợp Đức, Lâm Hải, Thiên Thu, Tứ Minh, Hải Hà, Hải Thông, Hưng Kiều, Tân Than, Trường Đãng, Bàn Loan, Đặc Dung, Dương Mã, Hoàng Sa Cảng | ||
Kiến Hồ | Nhai đạo | |
Cận Hồ, Chung Trang, Đường Hà | ||
Trấn | ||
Kiến Dương, Cửu Long Khẩu, Hằng Tế, Nhan Đan, Duyên Hà, Lô Câu, Khánh Phong, Thượng Cương, Cương Tây, Bảo Tháp, Cao Tác | ||
Đông Đài | Trấn | |
Trăn Đông, Thì Yển, Ngũ Liệt, Lương Đóa, An Phong, Nam Thẩm Táo, Phú An, Đường Dương, Tân Nhai, Hứa Hà, Tam Thương, Đầu Táo, Cương Cảng, Đông Đài |
Dương Châu
Thành phố cấp địa khu Dương Châu quản lí 6 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 3 quận, 1 huyện và quản lí đại thể 2 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 75 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 15 nhai đạo, 56 trấn, 3 hương và 1 hương dân tộc. | ||
Quảng Lăng | Nhai đạo | |
---|---|---|
Đông Quan, Vấn Hà, Văn Phong, Khúc Giang | ||
Trấn | ||
Lý Điển, Sa Đầu, Đầu Kiều, Loan Đầu | ||
Hương | ||
Thang Uông | ||
Hàn Giang | Nhai đạo | |
Hàn Thượng, Tưởng Vương, Xá Hà, Song Kiều, Mai Lĩnh, Cam Tuyền, Tân Thịnh, Trúc Tây, Sấu Tây Hồ, Thành Bắc | ||
Trấn | ||
Công Đạo, Phương Hạng, Hòe Tứ, Qua Châu, Dương Thọ, Dương Miếu, Tây Hồ | ||
Hương | ||
Song Kiều, Bình Sơn | ||
Giang Đô | Trấn | |
Tiên Nữ, Tiểu Kỳ, Vũ Kiên, Phiền Xuyên, Chân Vũ, Nghi Lăng, Đinh Câu, Quách Thôn, Thiệu Bá, Đinh Hỏa, Đại Kiều, Ngô Kiều, Phổ Đầu | ||
Bảo Ứng | Trấn | |
An Nghi, Phiếm Thủy, Hạ Tập, Liễu Bảo, Xạ Dương Hồ, Quảng Dương Hồ, Lỗ Đóa, Tiểu Quan Trang, Vọng Trực Cảng, Tào Điện, Tây An Phong, Hoàng Thăng, Kính Hà | ||
Nghi Chinh | Trấn | |
Chân Châu, Tân Tập, Tân Thành, Mã Tập, Lưu Tập, Trần Tập, Đại Nghi, Nguyệt Đường, Thanh Sơn | ||
Cao Bưu | Nhai đạo | |
Cao Bưu | ||
Trấn | ||
Long Cầu, Thang Trang, Tá Giáp, Tam Đóa, Cam Đóa, Giới Thủ, Chu Sơn, Lâm Trạch, Tống Kiều | ||
Hương dân tộc | ||
Lăng Đường |
Trấn Giang
Thành phố cấp địa khu Trấn Giang quản lí 6 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 3 quận và quản lí đại thể 3 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 48 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 20 nhai đạo và 28 trấn. | ||
Kinh Khẩu | Nhai đạo | |
---|---|---|
Chính Đông Lộ, Kiện Khang Lộ, Đại Thị Khẩu, Tứ Bài Lâu, Tượng Sơn, Gián Bích | ||
Nhuận Châu | Nhai đạo | |
Bảo Tháp Lộ, Hòa Bình Lộ, Kim Sơn, Thất Lý Điện, Tưởng Kiều, Quan Đường Kiều, Vi Cương, Nam Sơn | ||
Đan Đồ | Nhai đạo | |
Cao Tư, Nghi Thành | ||
Trấn | ||
Cao Kiều, Tân Phong, Cốc Dương, Thượng Đảng, Bảo Yển, Thế Nghiệp | ||
Đan Dương | Nhai đạo | |
Vân Dương, Khúc A | ||
Trấn | ||
Tư Đồ, Diên Lăng, Nhị Lăng, Đạo Thự, Hoàng Đường, Lữ Thành, Lăng Khẩu, Phóng Tiên, Giới Bài, Đan Bắc | ||
Dương Trung | Nhai đạo | |
Tam Mao | ||
Trấn | ||
Tân Bá, Du Phường, Bát Kiều, Tây Lai Kiều | ||
Cú Dung | Nhai đạo | |
Hoa Dương | ||
Trấn | ||
Hạ Thục, Bạch Thỏ, Biên Thành, Mao Sơn, Hậu Bạch, Quách Trang, Thiên Vương, Bảo Hoa |
Thái Châu
Thành phố cấp địa khu Thái Châu quản lí 6 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 3 quận và quản lí đại thể 3 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 85 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 19 nhai đạo, 64 trấn và 2 hương. | ||
Hải Lăng | Nhai đạo | |
---|---|---|
Thành Đông, Thành Tây, Thành Nam, Thành Trung, Thành Bắc, Kinh Thái Lộ, Hồng Kỳ | ||
Trấn | ||
Cửu Long, Cương Dương, Tô Trần, Hoa Cảng | ||
Cao Cảng | Nhai đạo | |
Khẩu Ngạn, Điêu Phô, Hứa Trang | ||
Trấn | ||
Vĩnh An Châu, Bạch Mã, Hồ Trang, Đại Tứ | ||
Khương Yển | Nhai đạo | |
La Đường, Tam Thủy, Thiên Mục Sơn, Lương Từ | ||
Trấn | ||
Trăn Đồng, Tưởng Đóa, Cố Cao, Đại Luân, Trương Điện, Ứ Khê, Bạch Mễ, Lâu Trang, Thẩm Cao, Du Đóa | ||
Hưng Hóa | Nhai đạo | |
Chiêu Dương, Lâm Thành, Đóa Điền | ||
Trấn | ||
Đái Diêu, Hợp Trần, Vĩnh Phong, Tân Đóa, An Phong, Hải Nam, Điếu Ngư, Đại Trâu, Sa Câu, Trung Bảo, Trúc Hoằng, Thẩm Luân, Đại Đóa, Địch Đóa, Đào Trang, Xương Vinh, Mao Sơn, Chu Trang, Trần Bảo, Đái Nam, Trương Quách, Đại Doanh, Hưng Đông, Thiên Đóa | ||
Hương | ||
Lâm Hồ | ||
Tĩnh Giang | Nhai đạo | |
Tĩnh Thành | ||
Trấn | ||
Tân Kiều, Đông Hưng, Tà Kiều, Tây Lai, Quý Thị, Cô Sơn, Sinh Từ, Mã Kiều | ||
Thái Hưng | Nhai đạo | |
Tế Xuyên | ||
Trấn | ||
Hoàng Kiều, Phân Giới, Cổ Khê, Nguyên Trúc, San Hô, Quảng Lăng, Khúc Hà, Trương Kiều, Hà Thất, Tân Nhai, Diêu Vương, Tuyên Bảo, Tân Giang, Hồng Kiều | ||
Hương | ||
Căn Tư |
Túc Thiên
Thành phố cấp địa khu Túc Thiên quản lí trực tiếp 5 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 quận và 3 huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 105 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 21 nhai đạo, 66 trấn và 18 hương. | ||
Túc Thành | Nhai đạo | |
---|---|---|
Hạnh Phúc, Hạng Lý, Hà Tân, Cổ Thành, Song Trang, Chi Khẩu | ||
Trấn | ||
Cảnh Xa, Phụ Tử, Long Hà, Dương Bắc, Trung Dương, Trần Tập, Thái Tập, Vương Quan Tập, Dương Hà | ||
Hương | ||
La Vu, Đồ Viên | ||
Túc Dự | Nhai đạo | |
Thuận Hà, Dự Tân, Hạ Tương | ||
Trấn | ||
Ngưỡng Hóa, Đại Hưng, Đinh Chủy, Lai Long, Lục Tập, Quan Miếu, Thị Lĩnh, Tân Trang, Hiểu Điếm, Tạo Hà, Hoàng Đôn | ||
Hương | ||
Tào Tập, Bảo An, Tỉnh Đầu | ||
Thuật Dương | Nhai đạo | |
Thuật Thành, Nam Hồ, Mộng Khê, Thập Tự, Chương Tập, Thất Hùng | ||
Trấn | ||
Lũng Tập, Hồ Tập, Tiền Tập, Đường Câu, Mã Hán, Nghi Đào, Miếu Đầu, Hàn Sơn, Hoa Trùng, Tang Khư, Duyệt Lai, Lưu Tập, Lý Hằng, Trát Hạ, Nhan Tập, Đồng Dương, Long Miếu, Cao Khư, Cảnh Vu, Thang Giản, Tân Hà, Hiền Quan, Ngô Tập, Hồ Đông, Thanh Y Hồ | ||
Hương | ||
Bắc Đinh Tập, Chu Tập, Đông Tiểu Điếm, Trương Vu, Lữu Vu, Tây Vu, Vạn Thất, Quan Đôn | ||
Tứ Dương | Nhai đạo | |
Chúng Hưng, Thành Sương, Lai An | ||
Trấn | ||
Ái Viên, Vương Tập, Bùi Vu, Tân Viên, Lý Khẩu, Lâm Hà, Xuyên Thành, Lư Tập, Tam Trang | ||
Hương | ||
Trang Vu | ||
Tứ Hồng | Nhai đạo | |
Thanh Dương, Đại Lâu, Trọng Cương | ||
Trấn | ||
Song Câu, Thượng Đường, Ngụy Doanh, Lâm Hoài, Bán Thành, Tôn Viên, Mai Hoa, Quy Nhân, Kim Tỏa, Chu Hồ, Giới Tập, Long Tập | ||
Hương | ||
Thiên Cương Hồ, Xa Môn, Dao Câu, Thạch Tập |