Dưới đây là danh sách đội hình của mỗi quốc gia tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2013 tại Brasil từ ngày 15 tới 30 tháng 6 năm 2013, nằm trong phần mở đầu của Giải bóng đá vô địch thế giới 2014. Mỗi đội được phép đăng ký 23 cầu thủ, ba trong số đó phải là thủ môn. Việc thay đổi cầu thủ chấn thương được phép thực hiện trong 24 giờ trước khi trận đấu của đội diễn ra. Cầu thủ có kí hiệu (c) là đội trưởng của đội tuyển đó.[1]
Bảng A
Brasil
Huấn luyện viên: Luiz Felipe Scolari
Scolari công bố danh sách 23 cầu thủ vào ngày 14 tháng 5 năm 2013.[2]
Ngày 7 tháng Sáu, Leandro Damião rút lui do chấn thương bắp đùi và được thay thế bằng Jô.[3]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Jefferson | 2 tháng 1, 1983 (30 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
2 | HV | Dani Alves | 6 tháng 5, 1983 (30 tuổi) | 64 | 5 | ![]() |
3 | HV | Thiago Silva (c) | 22 tháng 9, 1984 (28 tuổi) | 34 | 1 | ![]() |
4 | HV | David Luiz | 22 tháng 4, 1987 (26 tuổi) | 23 | 0 | ![]() |
5 | TV | Fernando | 3 tháng 3, 1992 (21 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
6 | HV | Marcelo | 12 tháng 5, 1988 (25 tuổi) | 20 | 4 | ![]() |
7 | TV | Lucas | 13 tháng 8, 1992 (20 tuổi) | 25 | 4 | ![]() |
8 | TV | Hernanes | 29 tháng 5, 1985 (28 tuổi) | 12 | 2 | ![]() |
9 | TĐ | Fred | 3 tháng 10, 1983 (29 tuổi) | 24 | 11 | ![]() |
10 | TĐ | Neymar | 5 tháng 2, 1992 (21 tuổi) | 34 | 20 | ![]() |
11 | TV | Oscar | 9 tháng 9, 1991 (21 tuổi) | 17 | 6 | ![]() |
12 | TM | Júlio César | 3 tháng 9, 1979 (33 tuổi) | 69 | 0 | ![]() |
13 | HV | Dante | 18 tháng 10, 1983 (29 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
14 | HV | Filipe Luís | 9 tháng 8, 1985 (27 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
15 | TV | Jean | 24 tháng 6, 1986 (26 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
16 | HV | Réver | 4 tháng 1, 1985 (28 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
17 | TV | Luiz Gustavo | 23 tháng 7, 1987 (25 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
18 | TV | Paulinho | 25 tháng 7, 1988 (24 tuổi) | 13 | 3 | ![]() |
19 | TĐ | Hulk | 25 tháng 7, 1986 (26 tuổi) | 22 | 7 | ![]() |
20 | TV | Bernard | 8 tháng 9, 1992 (20 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
21 | TĐ | Jô | 20 tháng 3, 1987 (26 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
22 | TM | Diego Cavalieri | 1 tháng 12, 1982 (30 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
23 | TV | Jádson | 5 tháng 10, 1983 (29 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
Nhật Bản
Huấn luyện viên: Alberto Zaccheroni
Zaccheroni công bố danh sách 23 cầu thủ vào ngày 5 tháng 6 năm 2013.[6]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Eiji Kawashima | 20 tháng 3, 1983 (30 tuổi) | 45 | 0 | ![]() |
2 | HV | Masahiko Inoha | 28 tháng 8, 1985 (27 tuổi) | 19 | 1 | ![]() |
3 | HV | Gōtoku Sakai | 14 tháng 3, 1991 (22 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
4 | TV | Keisuke Honda | 13 tháng 6, 1986 (27 tuổi) | 42 | 14 | ![]() |
5 | HV | Yuto Nagatomo | 12 tháng 9, 1986 (26 tuổi) | 58 | 3 | ![]() |
6 | HV | Atsuto Uchida | 27 tháng 3, 1988 (25 tuổi) | 57 | 1 | ![]() |
7 | TV | Yasuhito Endō | 28 tháng 1, 1980 (33 tuổi) | 130 | 10 | ![]() |
8 | TĐ | Hiroshi Kiyotake | 12 tháng 11, 1989 (23 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Shinji Okazaki | 16 tháng 4, 1986 (27 tuổi) | 63 | 33 | ![]() |
10 | TĐ | Shinji Kagawa | 17 tháng 3, 1989 (24 tuổi) | 43 | 13 | ![]() |
11 | TĐ | Mike Havenaar | 20 tháng 5, 1987 (26 tuổi) | 14 | 4 | ![]() |
12 | TM | Shusaku Nishikawa | 18 tháng 6, 1986 (26 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
13 | TV | Hajime Hosogai | 10 tháng 6, 1986 (27 tuổi) | 21 | 1 | ![]() |
14 | TV | Kengo Nakamura | 31 tháng 10, 1980 (32 tuổi) | 66 | 6 | ![]() |
15 | HV | Yasuyuki Konno | 25 tháng 1, 1983 (30 tuổi) | 68 | 1 | ![]() |
16 | HV | Yuzo Kurihara | 18 tháng 9, 1983 (29 tuổi) | 16 | 2 | ![]() |
17 | TV | Makoto Hasebe (c) | 18 tháng 1, 1984 (29 tuổi) | 68 | 2 | ![]() |
18 | TĐ | Ryoichi Maeda | 9 tháng 10, 1981 (31 tuổi) | 30 | 10 | ![]() |
19 | TĐ | Takashi Inui | 2 tháng 6, 1988 (25 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
20 | TV | Hideto Takahashi | 17 tháng 10, 1987 (25 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
21 | HV | Hiroki Sakai | 12 tháng 4, 1990 (23 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
22 | HV | Maya Yoshida | 24 tháng 8, 1988 (24 tuổi) | 27 | 2 | ![]() |
23 | TM | Shūichi Gonda | 3 tháng 3, 1989 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Mexico
Huấn luyện viên: José Manuel de la Torre
De la Torre công bố danh sách 23 cầu thủ vào ngày 20 tháng 5 năm 2013.[7]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Guillermo Ochoa | 13 tháng 7, 1985 (27 tuổi) | 52 | 0 | ![]() |
2 | HV | Francisco Rodríguez (c) | 20 tháng 10, 1981 (31 tuổi) | 80 | 1 | ![]() |
3 | HV | Carlos Salcido | 2 tháng 4, 1980 (33 tuổi) | 113 | 10 | ![]() |
4 | HV | Diego Reyes | 19 tháng 9, 1992 (20 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
5 | TV | Jesús Molina | 29 tháng 3, 1988 (25 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
6 | TV | Gerardo Torrado | 30 tháng 4, 1979 (34 tuổi) | 139 | 6 | ![]() |
7 | TV | Pablo Barrera | 21 tháng 6, 1987 (25 tuổi) | 53 | 6 | ![]() |
8 | TV | Ángel Reyna | 19 tháng 9, 1984 (28 tuổi) | 21 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Aldo de Nigris | 22 tháng 7, 1983 (29 tuổi) | 22 | 9 | ![]() |
10 | TĐ | Giovani dos Santos | 11 tháng 5, 1989 (24 tuổi) | 62 | 14 | ![]() |
11 | TV | Javier Aquino | 11 tháng 2, 1990 (23 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
12 | TM | Jesús Corona | 26 tháng 1, 1981 (32 tuổi) | 23 | 0 | ![]() |
13 | HV | Severo Meza | 9 tháng 7, 1986 (26 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Javier Hernández | 1 tháng 6, 1988 (25 tuổi) | 47 | 32 | ![]() |
15 | HV | Héctor Moreno | 17 tháng 1, 1988 (25 tuổi) | 41 | 1 | ![]() |
16 | TV | Héctor Herrera | 19 tháng 4, 1990 (23 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
17 | TV | Jesús Zavala | 21 tháng 7, 1987 (25 tuổi) | 19 | 2 | ![]() |
18 | TV | Andrés Guardado | 28 tháng 9, 1986 (26 tuổi) | 91 | 14 | ![]() |
19 | TĐ | Raúl Jiménez | 5 tháng 5, 1991 (22 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
20 | HV | Jorge Torres Nilo | 16 tháng 1, 1988 (25 tuổi) | 32 | 1 | ![]() |
21 | HV | Hiram Mier | 25 tháng 8, 1989 (23 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
22 | HV | Gerardo Flores | 5 tháng 2, 1986 (27 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
23 | TM | Alfredo Talavera | 18 tháng 9, 1982 (30 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
Ý
Huấn luyện viên: Cesare Prandelli
Prandelli công bố danh sách 23 cầu thủ vào ngày 3 tháng 6 năm 2013.[10]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Gianluigi Buffon (c) | 28 tháng 1, 1978 (35 tuổi) | 128 | 0 | ![]() |
2 | HV | Christian Maggio | 11 tháng 2, 1982 (31 tuổi) | 24 | 0 | ![]() |
3 | HV | Giorgio Chiellini | 14 tháng 8, 1984 (28 tuổi) | 57 | 2 | ![]() |
4 | HV | Davide Astori | 7 tháng 1, 1987 (26 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
5 | HV | Mattia De Sciglio | 20 tháng 10, 1992 (20 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
6 | TV | Antonio Candreva | 28 tháng 2, 1987 (26 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
7 | TV | Alberto Aquilani | 7 tháng 7, 1984 (28 tuổi) | 23 | 4 | ![]() |
8 | TV | Claudio Marchisio | 19 tháng 1, 1986 (27 tuổi) | 32 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Mario Balotelli | 12 tháng 8, 1990 (22 tuổi) | 20 | 8 | ![]() |
10 | TĐ | Sebastian Giovinco | 26 tháng 1, 1987 (26 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
11 | TĐ | Alberto Gilardino | 5 tháng 7, 1982 (30 tuổi) | 51 | 18 | ![]() |
12 | TM | Salvatore Sirigu | 12 tháng 1, 1987 (26 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
13 | TM | Federico Marchetti | 7 tháng 2, 1983 (30 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Stephan El Shaarawy | 27 tháng 10, 1992 (20 tuổi) | 6 | 1 | ![]() |
15 | HV | Andrea Barzagli | 8 tháng 5, 1981 (32 tuổi) | 41 | 0 | ![]() |
16 | TV | Daniele De Rossi | 24 tháng 7, 1983 (29 tuổi) | 84 | 14 | ![]() |
17 | TĐ | Alessio Cerci | 23 tháng 7, 1987 (25 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
18 | TV | Riccardo Montolivo | 18 tháng 1, 1985 (28 tuổi) | 43 | 2 | ![]() |
19 | HV | Leonardo Bonucci | 1 tháng 5, 1987 (26 tuổi) | 26 | 2 | ![]() |
20 | HV | Ignazio Abate | 12 tháng 11, 1986 (26 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
21 | TV | Andrea Pirlo | 19 tháng 5, 1979 (34 tuổi) | 98 | 12 | ![]() |
22 | TV | Emanuele Giaccherini | 5 tháng 5, 1985 (28 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
23 | TV | Alessandro Diamanti | 2 tháng 5, 1983 (30 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
Bảng B
Tây Ban Nha
Huấn luyện viên: Vicente del Bosque
Del Bosque công bố danh sách 23 cầu thủ vào ngày 2 tháng 6 năm 2013.[11]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Iker Casillas (c) | 20 tháng 5, 1981 (32 tuổi) | 145 | 0 | ![]() |
2 | HV | Raúl Albiol | 4 tháng 9, 1985 (27 tuổi) | 39 | 0 | ![]() |
3 | HV | Gerard Piqué | 2 tháng 2, 1987 (26 tuổi) | 51 | 4 | ![]() |
4 | TV | Javi Martínez | 2 tháng 9, 1988 (24 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
5 | HV | César Azpilicueta | 28 tháng 8, 1989 (23 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
6 | TV | Andrés Iniesta | 11 tháng 5, 1984 (29 tuổi) | 80 | 11 | ![]() |
7 | TĐ | David Villa | 3 tháng 12, 1981 (31 tuổi) | 88 | 53 | ![]() |
8 | TV | Xavi | 25 tháng 1, 1980 (33 tuổi) | 120 | 12 | ![]() |
9 | TĐ | Fernando Torres | 20 tháng 3, 1984 (29 tuổi) | 101 | 31 | ![]() |
10 | TV | Cesc Fàbregas | 4 tháng 5, 1987 (26 tuổi) | 79 | 13 | ![]() |
11 | TĐ | Pedro | 28 tháng 7, 1987 (25 tuổi) | 26 | 12 | ![]() |
12 | TM | Víctor Valdés | 14 tháng 1, 1982 (31 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
13 | TV | Juan Mata | 28 tháng 4, 1988 (25 tuổi) | 25 | 7 | ![]() |
14 | TĐ | Roberto Soldado | 27 tháng 5, 1985 (28 tuổi) | 8 | 4 | ![]() |
15 | HV | Sergio Ramos | 30 tháng 3, 1986 (27 tuổi) | 102 | 9 | ![]() |
16 | TV | Sergio Busquets | 16 tháng 7, 1988 (24 tuổi) | 54 | 0 | ![]() |
17 | HV | Álvaro Arbeloa | 17 tháng 1, 1983 (30 tuổi) | 47 | 0 | ![]() |
18 | HV | Jordi Alba | 21 tháng 3, 1989 (24 tuổi) | 17 | 2 | ![]() |
19 | HV | Nacho Monreal | 26 tháng 2, 1986 (27 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
20 | TV | Santi Cazorla | 13 tháng 12, 1984 (28 tuổi) | 53 | 9 | ![]() |
21 | TV | David Silva | 8 tháng 1, 1986 (27 tuổi) | 70 | 18 | ![]() |
22 | TV | Jesús Navas | 21 tháng 11, 1985 (27 tuổi) | 23 | 2 | ![]() |
23 | TM | Pepe Reina | 31 tháng 8, 1982 (30 tuổi) | 26 | 0 | ![]() |
Uruguay
Huấn luyện viên: Óscar Tabárez
Tabárez công bố danh sách 23 cầu thủ vào ngày 4 tháng 6 năm 2013.[13]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Fernando Muslera | 16 tháng 6, 1986 (26 tuổi) | 44 | 0 | ![]() |
2 | HV | Diego Lugano (c) | 2 tháng 11, 1980 (32 tuổi) | 79 | 8 | ![]() |
3 | HV | Diego Godín | 16 tháng 2, 1986 (27 tuổi) | 64 | 3 | ![]() |
4 | HV | Sebastián Coates | 7 tháng 10, 1990 (22 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
5 | TV | Walter Gargano | 27 tháng 7, 1984 (28 tuổi) | 50 | 1 | ![]() |
6 | TV | Álvaro Pereira | 28 tháng 11, 1985 (27 tuổi) | 47 | 5 | ![]() |
7 | TV | Cristian Rodríguez | 30 tháng 9, 1985 (27 tuổi) | 57 | 6 | ![]() |
8 | TV | Sebastián Eguren | 8 tháng 1, 1981 (32 tuổi) | 50 | 7 | ![]() |
9 | TĐ | Luis Suárez | 24 tháng 1, 1987 (26 tuổi) | 63 | 31 | ![]() |
10 | TĐ | Diego Forlán | 19 tháng 5, 1979 (34 tuổi) | 96 | 33 | ![]() |
11 | TĐ | Abel Hernández | 8 tháng 8, 1990 (22 tuổi) | 8 | 3 | ![]() |
12 | TM | Juan Castillo | 17 tháng 4, 1978 (35 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
13 | HV | Matías Aguirregaray | 1 tháng 4, 1989 (24 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
14 | TV | Nicolás Lodeiro | 21 tháng 3, 1989 (24 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
15 | TV | Diego Pérez | 18 tháng 5, 1980 (33 tuổi) | 82 | 1 | ![]() |
16 | HV | Maxi Pereira | 8 tháng 6, 1984 (29 tuổi) | 74 | 2 | ![]() |
17 | TV | Egidio Arévalo Ríos | 27 tháng 9, 1982 (30 tuổi) | 42 | 0 | ![]() |
18 | TĐ | Gastón Ramírez | 2 tháng 12, 1990 (22 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
19 | HV | Andrés Scotti | 14 tháng 12, 1975 (37 tuổi) | 37 | 1 | ![]() |
20 | TV | Álvaro González | 29 tháng 10, 1984 (28 tuổi) | 33 | 1 | ![]() |
21 | TĐ | Edinson Cavani | 14 tháng 2, 1987 (26 tuổi) | 48 | 13 | ![]() |
22 | HV | Martín Cáceres | 7 tháng 4, 1987 (26 tuổi) | 45 | 1 | ![]() |
23 | TM | Martín Silva | 25 tháng 3, 1983 (30 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Tahiti
Huấn luyện viên: Eddy Etaeta
Etaeta công bố danh sách 23 cầu thủ vào ngày 24 tháng 5 năm 2013.[14]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Mickaël Roche | 24 tháng 12, 1982 (30 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
2 | TV | Alvin Tehau | 10 tháng 4, 1989 (24 tuổi) | 16 | 6 | ![]() |
3 | TĐ | Marama Vahirua | 12 tháng 5, 1980 (33 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
4 | HV | Teheivarii Ludivion | 1 tháng 7, 1989 (23 tuổi) | 15 | 1 | ![]() |
5 | HV | Tamatoa Wagemann | 18 tháng 3, 1980 (33 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
6 | TV | Henri Caroine | 7 tháng 9, 1981 (31 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
7 | TV | Heimano Bourebare | 15 tháng 5, 1989 (24 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
8 | HV | Stephane Faatiarau | 13 tháng 3, 1990 (23 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Teaonui Tehau | 1 tháng 9, 1992 (20 tuổi) | 16 | 8 | ![]() |
10 | HV | Nicolas Vallar (c) | 22 tháng 10, 1983 (29 tuổi) | 12 | 3 | ![]() |
11 | TĐ | Stanley Atani | 27 tháng 1, 1990 (23 tuổi) | 15 | 5 | ![]() |
12 | HV | Edson Lemaire | 31 tháng 10, 1990 (22 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
13 | TĐ | Steevy Chong Hue | 26 tháng 1, 1990 (23 tuổi) | 22 | 11 | ![]() |
14 | TV | Rainui Aroita | 25 tháng 1, 1994 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
15 | TV | Lorenzo Tehau | 10 tháng 4, 1989 (24 tuổi) | 18 | 7 | ![]() |
16 | TĐ | Ricky Aitamai | 22 tháng 12, 1991 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
17 | TV | Jonathan Tehau | 9 tháng 1, 1988 (25 tuổi) | 22 | 4 | ![]() |
18 | TV | Yohann Tihoni | 20 tháng 7, 1994 (18 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
19 | HV | Vincent Simon | 28 tháng 9, 1983 (29 tuổi) | 21 | 1 | ![]() |
20 | HV | Yannick Vero | 28 tháng 2, 1990 (23 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
21 | TĐ | Samuel Hnanyine | 1 tháng 3, 1984 (29 tuổi) | 1 | 1 | ![]() |
22 | TM | Gilbert Meriel | 11 tháng 11, 1986 (26 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
23 | TM | Xavier Samin | 1 tháng 1, 1978 (35 tuổi) | 28 | 0 | ![]() |
Nigeria
Huấn luyện viên: Stephen Keshi
Keshi công bố danh sách 23 cầu thủ vào ngày 7 tháng 6 năm 2013.[16]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Vincent Enyeama (c) | 29 tháng 8, 1982 (30 tuổi) | 78 | 0 | ![]() |
2 | HV | Godfrey Oboabona | 16 tháng 8, 1990 (22 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
3 | HV | Elderson Echiéjilé | 20 tháng 1, 1988 (25 tuổi) | 27 | 1 | ![]() |
4 | TV | John Ugochukwu | 20 tháng 4, 1988 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
5 | HV | Efe Ambrose | 18 tháng 10, 1988 (24 tuổi) | 22 | 1 | ![]() |
6 | HV | Azubuike Egwuekwe | 28 tháng 11, 1988 (24 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Ahmed Musa | 14 tháng 10, 1992 (20 tuổi) | 26 | 4 | ![]() |
8 | TĐ | Brown Ideye | 10 tháng 10, 1988 (24 tuổi) | 14 | 2 | ![]() |
9 | TĐ | Joseph Akpala | 24 tháng 8, 1986 (26 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
10 | TV | John Obi Mikel | 22 tháng 4, 1987 (26 tuổi) | 46 | 3 | ![]() |
11 | TĐ | Mohammed Gambo | 10 tháng 3, 1988 (25 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
12 | HV | Solomon Kwambe | 30 tháng 9, 1993 (19 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
13 | TV | Fegor Ogude | 29 tháng 7, 1987 (25 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Anthony Ujah | 14 tháng 10, 1990 (22 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
15 | TV | Michel Babatunde | 24 tháng 12, 1992 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
16 | TM | Austin Ejide | 8 tháng 4, 1984 (29 tuổi) | 24 | 0 | ![]() |
17 | TV | Ogenyi Onazi | 25 tháng 12, 1992 (20 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
18 | TV | Emeka Eze | 22 tháng 12, 1992 (20 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
19 | TV | Sunday Mba | 28 tháng 11, 1988 (24 tuổi) | 11 | 5 | ![]() |
20 | TĐ | Nnamdi Oduamadi | 17 tháng 10, 1990 (22 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
21 | HV | Francis Benjamin | 20 tháng 6, 1993 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
22 | HV | Kenneth Omeruo | 17 tháng 10, 1993 (19 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
23 | TM | Chigozie Agbim | 28 tháng 11, 1984 (28 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
Thống kê cầu thủ
Theo quốc tịch câu lạc bộ
Cầu thủ | Quốc gia |
---|---|
35 | ![]() |
25 | ![]() |
22 | ![]() |
19 | ![]() |
17 | ![]() |
13 | ![]() |
12 | ![]() |
9 | ![]() |
8 | ![]() |
4 | ![]() |
3 | ![]() ![]() ![]() |
2 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
1 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Quốc gia in nghiêng không góp mặt ở vòng chung chung kết.
Theo đại diện giải quốc nội
Đội tuyển | Số lượng |
---|---|
![]() |
10 |
![]() |
22 |
![]() |
9 |
![]() |
17 |
![]() |
8 |
![]() |
15 |
![]() |
22 |
![]() |
3 |
Tham khảo
- ^ “Official Squad Lists” (PDF). FIFA.com. ngày 7 tháng 6 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Felipão convocou os 23 jogadores para a Copa das Confederações” [Scolari called on 23 players for the FIFA Confederations Cup] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). CBF. ngày 14 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Médico da Seleção Brasileira confirma corte de Leandro Damião” [Brazilian national team doctor confirms Leandro Damião is out] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Terra. ngày 7 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
- ^ Fernando gia nhập Shakhtar Donetsk sau giải đấu.
- ^ Neymar gia nhập Barcelona sau giải đấu.
- ^ Japan squad for Confederations Cup announced, Hiệp hội bóng đá Nhật Bản, 5 tháng 6 năm 2013
- ^ “Convocatoria de la Selección Mayor” [Called up for the major selection] (bằng tiếng Tây Ban Nha). femexfut. ngày 20 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2013.
- ^ Diego Reyes gia nhập Porto sau giải đấu.
- ^ Aldo de Nigris gia nhập Guadalajara sau giải đấu.
- ^ “Barzagli in as Prandelli names Confeds squad”. FIFA. ngày 4 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Del Bosque names squad, explains decisions”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
- ^ Jesús Navas gia nhập Manchester City sau giải đấu.
- ^ “LOS 23 CELESTES DE LA COPA CONFEDERACIONES”. Tenfield Digital. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
- ^ “La liste des 23 Toa Aito pour le Brésil” [List of the 23 Toa Aito for Brasil] (bằng tiếng Pháp). FTF. ngày 24 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2013.
- ^ Marama Vahirua được cho mượn tại Panthrakikos.
- ^ “Nigeria make nine changes in squad for Confederations Cup”. Yahoo sport. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
- FIFA Confederations Cup Brazil 2013 Lưu trữ 2009-01-06 tại Wayback Machine trên FIFA.com