![]() | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Daniel Benjamin Murphy | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Manchester United | |||
Crewe Alexandra | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1993–1997 | Crewe Alexandra | 132 | (27) |
1997–2004 | Liverpool | 170 | (25) |
1998–1999 | → Crewe Alexandra (mượn) | 16 | (1) |
2004–2006 | Charlton Athletic | 56 | (7) |
2006–2007 | Tottenham Hotspur | 22 | (1) |
2007–2012 | Fulham | 169 | (17) |
2012–2013 | Blackburn Rovers | 33 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1997 | U20 Anh | 4 | (3) |
U21 Anh | 5 | (0) | |
2001–2003 | Anh | 9 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18:07, 12 tháng 5 năm 2010 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 00:00, 29 tháng 12 năm 2008 (UTC) |
Daniel Benjamin "Danny" Murphy (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1977 ở Chester, Cheshire) là một cựu cầu thủ bóng đá người Anh chơi ở vị trí tiền vệ. Anh đã từng 2 lần được bầu là cầu thủ xuất sắc nhất tháng, một lần cùng Liverpool và một lần cùng Charlton Athletic.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Murphy khởi nghiệp trong màu áo Crewe Alexandra từ năm 1993. Năm 1997 anh chuyển sang chơi cho Liverpool. Cùng Liverpool anh đã có một quãng thời gian thành công. Năm 2001 anh cùng Liverpool đoạt cú ăn ba Cúp FA, Cúp liên đoàn bóng đá Anh, cúp UEFA, một lần về nhì ở ngoại hạng Anh năm 2002, về nhì cúp liên đoàn năm 2003. Trong ba mùa giải 2001-02, 2002-03, 2003-04, anh đều ghi bàn trong những trận đấu của Liverpool và Manchester United ở Old Trafford. Vào tháng 8 năm 2004, Murphy gia nhập Charlton Athletic với giá 2,5 triệu bảng. Trong 2 năm ở đây, anh đã có được quãng thời gian thành công. Anh có một lần được gọi vào đội tuyển bóng đá quốc gia Anh ở mùa giải 2005-06, và một lần được bầu là cầu thủ xuất sắc nhất tháng 9. Vào ngày 31 tháng 1 năm 2006, anh chuyển sang Tottenham Hotspur với giá 2 triệu bảng Anh. Anh có bàn thắng đầu tiên vào ngày 1 tháng 10 năm 2006 vào lưới Portsmouth F.C. khi trận đấu mới bước sang giây thứ 39. Vào ngày 31 tháng 8 năm 2007 Murphy chuyển sang đầu quân cho Fulham F.C.. Ở mùa giải 2008-09, anh được Roy Hodgson bầu làm đội trưởng đội bóng. Murphy có bàn thắng thứ 100 của mình trong sự nghiệp vào ngày 9 tháng 11 năm 2008 vào lưới Newcastle United.
Thi đấu quốc tế
Murphy đã từng 9 lần được triệu tập vào đội tuyển bóng đá quốc gia Anh và ghi 1 bàn thắng.
Danh hiệu
Crewe Alexandra
- Football League Third Division vị trí thứ 3 thăng hạng: 1993–94[1]
- Football League Second Division play-offs: 1997[2]
Liverpool
- FA Cup: 2000–01[3]
- Football League Cup: 2002–03[4]
- FA Charity Shield: 2001[5]
- UEFA Cup: 2000–01[6]
- UEFA Super Cup: 2001[7]
Fulham
- UEFA Europa League á quân: 2009–10[8]
Tham khảo
- ^ Rollin, Jack, biên tập (1994). Rothmans Football Yearbook 1994–95. London: Headline Publishing Group. tr. 184–185, 589. ISBN 978-0-7472-7857-3.
- ^ Rowbottom, Mike (ngày 25 tháng 5 năm 1997). "Gradi dreams on no more". The Independent. London. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023.
- ^ "Owen shatters Arsenal in Cup final". BBC Sport. ngày 12 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên2003LeagueCupFinal
- ^ "Liverpool edge out Man Utd". BBC Sport. ngày 12 tháng 8 năm 2001. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023.
- ^ Biggs, Matt (ngày 16 tháng 5 năm 2001). "Liverpool 5–4 Alaves". The Guardian. London. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023.
- ^ "Liverpool sink Bayern". BBC Sport. ngày 24 tháng 8 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2018.
- ^ McNulty, Phil (ngày 12 tháng 5 năm 2010). "Atletico Madrid 2–1 Fulham". BBC Sport. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023.
Liên kết ngoài
- Sinh năm 1977
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Anh
- Cầu thủ bóng đá Liverpool F.C.
- Cầu thủ bóng đá Fulham F.C.
- Cầu thủ bóng đá Tottenham Hotspur F.C.
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Blackburn Rovers F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Anh
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Anh
- Cầu thủ bóng đá Charlton Athletic F.C.
- Cầu thủ bóng đá Crewe Alexandra F.C.
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Anh
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá nam Anh
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ vô địch UEFA Europa League