![]() Terentyev with Zenit năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Denis Sergeyevich Terentyev | ||
Ngày sinh | 13 tháng 8, 1992 | ||
Nơi sinh | Sankt Peterburg, Nga | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Zenit Sankt Peterburg | ||
Số áo | 3 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1999–2010 | Zenit Sankt Peterburg | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2015 | Zenit Sankt Peterburg | 1 | (0) |
2012–2014 | → Tom Tomsk (mượn) | 16 | (1) |
2014 | → Zenit-2 Sankt Peterburg | 17 | (3) |
2015 | → Tom Tomsk (mượn) | 9 | (1) |
2015–2017 | Rostov | 38 | (0) |
2017– | Zenit Sankt Peterburg | 4 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | U-18 Nga | 7 | (0) |
2011 | U-19 Nga | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 9 năm 2017 |
Denis Sergeyevich Terentyev (tiếng Nga: Дени́с Серге́евич Тере́нтьев, sinh ngày 13 tháng 8 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh chơi ở vị trí hậu vệ phải cho F.K. Zenit Sankt Peterburg.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Anh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga cho F.K. Zenit Sankt Peterburg vào ngày 13 tháng 5 năm 2012 trong trận đấu với F.K. Anzhi Makhachkala.[1]
Ngày 5 tháng 6 năm 2017, anh trở lại từ F.K. Rostov đến F.K. Zenit Sankt Peterburg, ký hợp đồng 3 năm.[2]
Thống kê sự nghiệp
- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
F.K. Zenit Sankt Peterburg | 2010 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
2011–12 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |||
2012–13 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||||
F.K. Tom Tomsk | 2012–13 | FNL | 15 | 1 | 0 | 0 | – | – | 15 | 1 | ||
2013–14 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 1 | 0 | 1 | 0 | – | 1[a] | 0 | 3 | 0 | ||
F.K. Zenit Sankt Peterburg | 2014–15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | ||
F.K. Zenit-2 Sankt Peterburg | 2014–15 | PFL | 17 | 3 | – | – | – | 17 | 3 | |||
F.K. Tom Tomsk | 2014–15 | FNL | 9 | 1 | – | – | 2[b] | 0 | 11 | 1 | ||
Tổng cộng (2 spells) | 25 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 29 | 2 | ||
F.K. Rostov | 2015–16 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 14 | 0 | 0 | 0 | – | – | 14 | 0 | ||
2016–17 | 24 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 | – | 36 | 0 | |||
Tổng cộng | 38 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 | 0 | 0 | 50 | 0 | ||
F.K. Zenit Sankt Peterburg | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 4 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | – | 8 | 0 | |
Tổng cộng (3 spells) | 5 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 85 | 5 | 2 | 0 | 15 | 0 | 3 | 0 | 105 | 5 |
Ghi chú
Liên kết ngoài
- Profile by RFPL Lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2012 tại Wayback Machine
Tham khảo
- ^ "Game report by RFPL". Giải bóng đá ngoại hạng Nga. ngày 15 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ Денис Терентьев возвращается в «Зенит» (bằng tiếng Nga). F.K. Zenit Sankt Peterburg. ngày 5 tháng 6 năm 2017.