Diều Sulawesi | |
---|---|
Con nhỏ chưa trưởng thành | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Accipitriformes |
Họ (familia) | Accipitridae |
Chi (genus) | Nisaetus |
Loài (species) | N. lanceolatus[2] |
Danh pháp hai phần | |
Nisaetus lanceolatus Temminck & Schlegel, 1844 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Diều Sulawesi (danh pháp hai phần: Nisaetus lanceolatus) là một loài chim săn mồi thuộc Accipitridae.[3] Đây là loài đặc hữu của Indonesia, phân bố tại các khu rừng nhiệt đới của đảo Sulawesiư và các đảo lân cận như Buton, Muna, Banggai và quần đảo Sula. Chế độ ăn uống bao gồm chủ yếu là các loài chim, thằn lằn, rắn và các loài động vật có vú. Loài này được Temminck & Schlegel mô tả năm 1844. Loài này có kích thước trung bình, dài khoảng 64 cm, không có mào.
Loài này được phân bổ rộng rãi trên toàn phạm vi môi trường sống của nó, Diều Sulawesi được đánh giá là loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN. Nó được liệt kê trong Phụ lục II của CITES.
Chú thích
- ^ BirdLife International (2004). Spizaetus lanceolatus. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2007. Database entry includes justification for why this species is of least concern
- ^ Helbig AJ, Kocum A, Seibold I & Braun MJ (2005) A multi-gene phylogeny of aquiline eagles (Aves: Accipitriformes) reveals extensive paraphyly at the genus level. Molecular phylogenetics and evolution 35(1):147-164 PDF Lưu trữ 2014-11-06 tại Wayback Machine
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
- BirdLife Species Factsheet Lưu trữ 2007-09-29 tại Wayback Machine
- IUCN Red List