Diboran(4) | |
---|---|
![]() | |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Tham chiếu Gmelin | 24760 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | B 2H 4 |
Khối lượng mol | 25.65 g·mol–1 |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Diboran là một hợp chất vô cơ của bor với hydro có công thức hóa học B2H4.
Điều chế
Diboran(4) được điều chế bằng cách tách hai nguyên tử hydro từ diboran(6) có xúc tác fluor[1]:
- B2H6 (x.t F2)→ B2H4 + H2
Cấu trúc
Diboran(4) có cấu trúc phân tử trong đó có hai nguyên tử hydro làm cầu nối giữa hai nguyên tử bor thông qua liên kết ba điện tử ở tâm, ngoài liên kết hai điện tử ở tâm giữa hai nguyên tử bor và một liên kết nguyên tử hydro ở đầu cuối cho mỗi nguyên tử bor[2].
Dẫn xuất
Hợp chất này có các dẫn xuất khác như:
- Borane
- Diboran(6)
- Tetraboran
- Pentaboran(9)
- Pentaboran(11)
- Hexaboran(10)
- Hexaboran(12)
- Decaboran(14)
- Octadecaboran[3][4][5]
Xem thêm
Hợp chất bor khác:
Tham khảo
- ^ Ruščic, B.; Schwarz, M.; Berkowitz, J. (1989). “Molecular structure and thermal stability of B
2H
4 and B
2H+
4 species”. The Journal of Chemical Physics. AIP Publishing. 91 (8): 4576–4581. doi:10.1063/1.456745. - ^ Alkorta, Ibon; Soteras, Ignacio; Elguero, José; Del Beneb, Janet E. (ngày 23 tháng 6 năm 2011). “The boron–boron single bond in diborane(4) as a non-classical electron donor for hydrogen bonding” (PDF). Physical Chemistry Chemical Physics. 13 (31): 14026–14032. doi:10.1039/C1CP20560A. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2021.
- ^ Xie, Xiaochen; Haddow, Mairi F.; Mansell, Stephen M.; Norman, Nicholas C.; Russell, Christopher A. (2012). “Diborane(4) compounds with bidentate diamino groups”. Dalton Transactions. 41 (7): 2140–7. doi:10.1039/C2DT11936F. PMID 22187045.
- ^ Wagner, Arne; Kaifer, Elisabeth; Himmel, Hans-Jörg (2012). “Diborane(4)–metal bonding: Between hydrogen bridges and frustrated oxidative addition”. Chemical Communications. 48 (43): 5277–9. doi:10.1039/C2CC31671D. PMID 22526934.
- ^ Horn, Julian; Widera, Anna; Litters, Sebastian; Kaifer, Elisabeth; Himmel, Hans-Jörg (2018). “The proton affinity, HOMO energy and ionization energy of electron-rich sp3–sp3-hybridized diborane(4) compounds with bridging guanidinate substituents can be varied by substitution”. Dalton Trans. 47 (6): 2009–2017. doi:10.1039/C7DT04433J.