Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 2 tháng 6, 1989 | ||
Nơi sinh | Ashgabat, Turkmenistan | ||
Chiều cao | 5 ft 7 in (1,70 m) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
–2012 | Aşgabat | (0) | |
2012–2013 | AZAL | 8 | (0) |
2013–2014 | Aşgabat | (0) | |
2014–2016 | Altyn Asyr | (0) | |
2016 | Andijon | 12 | (0) |
2017 | Altyn Asyr | (0) | |
2017–2018 | Sabail | 25 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012– | Turkmenistan | 10 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 6 năm 2022 |
Elman Tagaýew (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1989 ở Ashgabat) là một tiền vệ bóng đá Turkmenistan gốc Azerbaijan, thi đấu cho Sabail FK.
Tiểu sử
Sinh ra ở Ashgabat trong gia đình Azerbaijan, anh chơi bóng từ lúc 8 tuổi. Năm 2014, anh kết hôn với vợ – Arina, hai đứa con sinh đôi Alan và Ali, sinh năm 2015.[1]
Sự nghiệp
Câu lạc bộ
Tagaýew bắt đầu sự nghiệp tại Aşgabat trước khi thử việc với Khazar Lankaran đầu năm 2012. Trong khi thử việc với Khazar Lankaran anh ra sân từ ghế dự bị và ghi bàn trước Turkmenistan.[2] Khazar từ chối ký với Tagaýew vì thái độ của cầu thủ trong trận đấu.[3] Tagaýew đầu quân AZAL vào mùa hè năm 2012, nhưng chỉ ra sân 8 lần trước khi rời đi vào tháng 3 năm 2013.[4]
Vào tháng 6 năm 2017, Tagayev ký bản hợp đồng 1 năm với đội bóng mới lên hạng Giải bóng đá ngoại hạng Azerbaijan Səbail FK.[5] Tagayev được giải phóng từ Sabail FK vào cuối mùa giải 2017–18.[6]
Quốc tế
Bàn thắng quốc tế đầu tiên của Tagaýew nằm trong trận đấu với Nepal tại vòng bảng Cúp Challenge AFC 2012.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 20 tháng 5 năm 2018[7]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
AZAL[8] | 2012–13 | Giải bóng đá ngoại hạng Azerbaijan | 8 | 0 | 0 | 0 | – | – | 8 | 0 | ||
Aşgabat | 2013 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan | – | – | ||||||||
2014 | – | – | ||||||||||
Tổng | - | - | - | - | ||||||||
Altyn Asyr | 2014 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan | – | – | ||||||||
2015 | 0 | 0 | – | |||||||||
2016 | 3 | 0 | – | 3 | 0 | |||||||
Tổng | 3 | 0 | - | - | 3 | 0 | ||||||
Andijon | 2016 | Uzbek League | 12 | 0 | 0 | 0 | – | – | 12 | 0 | ||
Altyn Asyr | 2017 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan | 1 | 0 | – | 1 | 0 | |||||
Səbail | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Azerbaijan | 25 | 2 | 2 | 1 | – | – | 9 | 2 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 45 | 2 | 2 | 1 | 4 | 0 | - | - | 51 | 3 |
Quốc tế
Đội tuyển quốc gia Turkmenistan | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2012 | 4 | 1 |
2013 | 0 | 0 |
2014 | 0 | 0 |
2015 | 0 | 0 |
2016 | 2 | 0 |
2017 | 1 | 0 |
2021 | 1 | 0 |
2022 | 2 | 0 |
Tổng | 10 | 1 |
Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 11 tháng 6 năm 2022[9]
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 12 tháng 3 năm 2012 | Sân vận động Dasarath Rangasala, Kathmandu | ![]() |
3–0 | Cúp Challenge AFC 2012 |
Tham khảo
- ^ ihyzmatlary.com. "В семье чемпиона Туркменистана родилась двойня-Спорт-Turkmenportal.com". turkmenportal.com. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2017.
- ^ Хазар обыграл сборную Туркменистана (bằng tiếng Nga). azerifootball.com. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
- ^ Джунейт БИЧЕР: Мне не понравилась ни его подготовка, ни манера поведения (bằng tiếng Nga). sport.day.az. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
- ^ АЗАЛ попрощался с игроком сборной Туркмении (bằng tiếng Nga). azerifootball.com. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Сабаил подписал полузащитника сборной Туркмении (ФОТО)". azerifootball.com (bằng tiếng Azerbaijan). Azerifootball. ngày 13 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
- ^ "Листопад в Сабаиле: Афтандил Гаджиев отказался от 12 игроков". azerifootball.com/ (bằng tiếng Azerbaijan). Azerifootbal. ngày 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ "E.Tagaýew". soccerway.com. Soccerway. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
- ^ "Premier League Stats 2012/13" (PDF). Peşəkar Futbol Liqası. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Elman Tagaýew". National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
Liên kết ngoài
- Elman Tagaýew tại National-Football-Teams.com