Eskişehir | |
---|---|
— Thành phố tự trị — | |
Cảnh trung tâm Eskişehir và sông Porsuk | |
Vị trí của Eskişehir | |
Tọa độ: 39°47′B 30°31′Đ / 39,783°B 30,517°Đ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 13,925 km2 (5,376 mi2) |
Độ cao | 788 m (2,585 ft) |
Dân số (2014)[1] | |
• Tổng cộng | 812,320 |
• Mật độ | 59/km2 (150/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 26 xxx |
Mã điện thoại | (+90) 222 |
Thành phố kết nghĩa | Linz, Samarkand, Oral, Amsterdam, Simferopol, Saint-Josse-ten-Noode, Frankfurt am Main, Paterson, Cluj-Napoca, Shymkent |
Biển số xe | 26 |
Trang web | http://www.eskisehir-bld.gov.tr/ |
Eskişehir (có nghĩa là phố cổ) là một thành phố tự trị (büyük şehir) của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố nằm hai bên bờ sông Porsuk, ở độ cao 792 mét trên mực nước biển, nhìn ra đồng bằng Phrygia màu mỡ. Các đồi gần đó có các suối nước nóng.
Thành phố nhằm cách thủ đô Ankara 233 km về phía tây, cựu đô Istanbul 330 km về phía đông nam và cách thành phố Kütahya 78 km về phía đông bắc.
Tổng quan
Eskişehir là một thành phố cổ xưa, có nền văn hóa phát triển. Eskişehir có 2 trường đại học: Đại học Eskişehir Osmangazi ESOGU, và Anadolu Üniversitesi, đại học lớn nhất Thổ Nhĩ Kỳ với một số văn phòng chi nhánh tại châu Âu. Sân bay Eskişehir là sân bay quốc tế chính của thành phố.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Eskişehir | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 19.2 (66.6) |
22.3 (72.1) |
29.1 (84.4) |
31.2 (88.2) |
35.3 (95.5) |
36.6 (97.9) |
39.2 (102.6) |
38.7 (101.7) |
38.0 (100.4) |
34.4 (93.9) |
25.6 (78.1) |
21.1 (70.0) |
39.2 (102.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 4.3 (39.7) |
8.0 (46.4) |
13.1 (55.6) |
18.1 (64.6) |
22.9 (73.2) |
27.0 (80.6) |
30.2 (86.4) |
30.6 (87.1) |
26.4 (79.5) |
20.0 (68.0) |
13.0 (55.4) |
6.6 (43.9) |
18.4 (65.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | 0.8 (33.4) |
3.3 (37.9) |
7.3 (45.1) |
11.6 (52.9) |
16.4 (61.5) |
20.3 (68.5) |
23.0 (73.4) |
23.3 (73.9) |
19.2 (66.6) |
13.5 (56.3) |
7.5 (45.5) |
2.9 (37.2) |
12.4 (54.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −1.8 (28.8) |
−0.3 (31.5) |
2.5 (36.5) |
5.9 (42.6) |
10.6 (51.1) |
14.4 (57.9) |
16.6 (61.9) |
17.0 (62.6) |
13.0 (55.4) |
8.4 (47.1) |
3.3 (37.9) |
0.0 (32.0) |
7.5 (45.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −23.6 (−10.5) |
−23.8 (−10.8) |
−16.5 (2.3) |
−7.2 (19.0) |
−1.0 (30.2) |
0.5 (32.9) |
5.0 (41.0) |
2.2 (36.0) |
−3.7 (25.3) |
−7.1 (19.2) |
−16.7 (1.9) |
−26.3 (−15.3) |
−26.3 (−15.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 39.6 (1.56) |
31.1 (1.22) |
32.6 (1.28) |
31.9 (1.26) |
38.1 (1.50) |
44.1 (1.74) |
12.5 (0.49) |
15.7 (0.62) |
16.0 (0.63) |
35.3 (1.39) |
25.0 (0.98) |
40.7 (1.60) |
362.6 (14.28) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 11.9 | 10.1 | 11.8 | 9.4 | 11.8 | 10.2 | 3.4 | 3.1 | 5.4 | 9.2 | 7.4 | 11.1 | 104.8 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 74.4 | 93.2 | 142.6 | 177.0 | 244.9 | 288.0 | 331.7 | 316.2 | 246.0 | 179.8 | 111.0 | 68.2 | 2.273 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 2.4 | 3.3 | 4.6 | 5.9 | 7.9 | 9.6 | 10.7 | 10.2 | 8.2 | 5.8 | 3.7 | 2.2 | 6.2 |
Nguồn: Turkish State Meteorological Service[2][3] |
Tham khảo
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
- ^ “İllerimize Ait Genel İstatistik Verileri” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
Nguồn
- Falling Rain Genomics, Inc. “Geographical information on Eskişehir, Turkey”. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2008.
- Municipality of Eskişehir, Turkey. “General information on Eskişehir”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2008.
Liên kết ngoài
- (tiếng Anh) Anadolu University in Eskişehir Lưu trữ 2007-02-25 tại Wayback Machine.
- (tiếng Anh) Eskişehir Osmangazi University.
- (tiếng Anh) Eskişehir Weather Forecast Information Lưu trữ 2008-12-07 tại Wayback Machine
39°39′31″B 31°02′13″Đ / 39,65861°B 31,03694°Đ