farad | |
---|---|
![]() | |
Thông tin đơn vị | |
Hệ thống đơn vị | SI |
Kí hiệu | F |
Được đặt tên theo | Michael Faraday |
Farad (kí hiệu: F) là đơn vị đo điện dung, khả năng lưu trữ dòng điện của một vật thể, trong hệ SI, lấy tên theo nhà vật lí và hóa học Anh Michael Faraday (1791–1867).[1][2]
Định nghĩa
Một farad bằng lượng điện tích cần cung cấp để tạo ra chênh lệch điện thế .[3]
Trên thực tế, là rất lớn đối với một tụ điện thông thường. Thông thường, các tụ điện thường đo được trong khoảng từ cho tới .[3]
Kết hợp với các tiền tố SI
Tiền tố | Đơn vị tạo thành | Giá trị | Cách đọc bội sô |
---|---|---|---|
Y | YF | 1 × 1024 F | Yottafarad |
Z | ZF | 1 × 1021 F | Zettafarad |
E | EF | 1 × 1018 F | Exafarad |
P | PF | 1 × 1015 F | Petafarad |
T | TF | 1 × 1012 F | Terafarad |
G | GF | 1 × 109 F | Gigafarad |
M | MF | 1 × 106 F | Megafarad |
k | kF | 1 × 103 F | Kilofarad |
h | hF | 1 × 102 F | Hectofarad |
da | daF | 1 × 101 F | Decafarad |
Tiền tố | Đơn vị tạo thành | Giá trị | Cách đọc ước sô |
---|---|---|---|
d | dF | 1 × 10−1 F | Decifarad |
c | cF | 1 × 10−2 F | Centifarad |
m | mF | 1 × 10−3 F | Millifarad |
μ | μF | 1 × 10−6 F | Microfarad |
n | nF | 1 × 10−9 F | Nanofarad |
p | pF | 1 × 10−12 F | Picofarad |
f | fF | 1 × 10−15 F | Femtofarad |
a | aF | 1 × 10−18 F | Attofarad |
z | zF | 1 × 10−21 F | Zeptofarad |
y | yF | 1 × 10−24 F | Yoctofarad |
Tham khảo
- ^ The International System of Units (SI) (PDF) (ấn bản thứ 8). Bureau International des Poids et Mesures (International Committee for Weights and Measures). 2006. tr. 144.
- ^ Graf, Rudolf F. (1999). Modern Dictionary of Electronics. Newnes. tr. 1. ISBN 9780080511986. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b David, Halliday; Robert, Resnick; Jearl, Walker (ngày 24 tháng 5 năm 2022). Principles of Physics (bằng tiếng Anh) (ấn bản thứ 12). Wiley. tr. 722. ISBN 978-1119820611.
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
Xem thêm
Liên kết ngoài
- Farad unit conversion tool Lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2021 tại Wayback Machine