Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
GSAT , viết tắt của General Scholastic Ability Test (giản thể : 大学学科能力测验 ; phồn thể : 大學學科能力測驗 ; bính âm : dà xué xué kē néng lì cè yàn ; Hán-Việt : đại học học khoa năng lực trắc nghiệm ), là kỳ thi tuyển sinh đầu vào đại học ở Đài Loan .[ 1] Các thí sinh sẽ phải làm bài thi trong hai ngày với 5 môn học:
Châu Á–Thái Bình Dương
Úc: ATAR , STAT
Trung Quốc: Cao khảo
Hồng Kông: HKDSE (JUPAS )
Ấn Độ: JEE-Advanced , JEE-Main
Indonesia: UN , SBMPTN
Iran: Concours
Israel: The Psychometry
Nhật Bản: NCTUA , EJU
Kazakhstan: ENT
Ma Cao: JAE
Malaysia: STPM
Myanmar: University Entrance Examination
Philippines: UPCAT , PUPCET
Singapore: GCE-O , GCE-A
Hàn Quốc: Suneung (CSAT)
Đài Loan: GSAT , DRT
Thái Lan: GAT , PAT
Việt Nam: TSĐHCĐ , THPTQG , TNTHPT (ĐGNL , ĐGTD )
Châu Âu
Belarus: CTRB
Đan Mạch: Studentereksamen
Estonia: Riigieksamid
Phần Lan: Ylioppilastutkinto/studentexamen
Pháp: Baccalauréat
Đức: Abitur
Iceland: Stúdentspróf
Ireland: Leaving Certificate
Hà Lan: Eindexamen
Bồ Đào Nha: ENES
Rumani: Bacalaureat
Nga: Unified State Exam (EGE)
Tây Ban Nha: Selectividad
Thụy Điển: Högskoleprovet
Thổ Nhĩ Kỳ: TYT-AYT
Ukraina: External independent evaluation (ZNO)
Vương quốc Anh: A-Level , Higher
Albania, Áo, Bosna và Hercegovina, Bulgaria, Croatia, Cộng hòa Séc, Hungary, Ý, Kosovo, Liechtenstein, Cộng hòa Macedonia, Montenegro, Ba Lan, Serbia, Slovakia, Slovenia và Thụy Sĩ: Matura
Châu Mỹ Châu Phi