Gekko kuhli | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Gekkonidae |
Chi (genus) | Gekko |
Loài (species) | G. kuhli |
Danh pháp hai phần | |
Gekko kuhli Stejneger, 1902 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Gekko kuhli là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Creveldt mô tả khoa học đầu tiên và đặt tên năm 1809 là Lacerta homalocephala, nhưng danh pháp này đã bị chiếm chỗ trước bởi Lacerta homalocephala Suckow, 1798. Năm 1902 Leonhard Stejneger đặt lại tên khoa học cho nó là Ptychozoon kuhli để vinh danh tác giả đặt tên chi Ptychozoon là Heinrich Kuhl.[2][3][4]
Lacerta homalocephala Creveldt, 1809 là loài điển hình của chi Ptychozoon Kuhl & Van Hasselt, 1822. Lacerta homalocephala cũng là loài điển hình của phân chi Ptychozoon Wood et al., 2019.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Chiếm chỗ trước bởi Lacerta homalocephala Suckow, 1798.
- ^ Stejneger L., 1902. Ptychozoon kuhli, a new name for P. homalocephalum. Proc. Biol. Soc. Washington 15: 37
- ^ Beolens Bo; Watkins Michael; Grayson Michael. (2011). The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Ptychozoon kuhli, p. 147).
- ^ "Gekko kuhli". The Reptile Database. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
Tham khảo
Tư liệu liên quan tới Gekko kuhli tại Wikimedia Commons
Tư liệu liên quan tới Gekko kuhli tại Wikimedia Commons