
Giải thưởng Cầu thủ nam xuất sắc nhất năm của UEFA là một giải thưởng bóng đá dành cho một cầu thủ đang chơi bóng cho một câu lạc bộ tại châu Âu được xem là xuất sắc nhất mùa bóng trước đó. Giải thưởng này do UEFA thiết lập năm 2011, nhằm khôi phục lại giải thưởng Quả bóng vàng châu Âu,[1][2] vốn đã được kết hợp với giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA năm 2010 thành giải thưởng Quả bóng vàng FIFA.[3] Nó cũng thay thế cho giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất mùa bóng của UEFA.[4]
Cầu thủ mở đầu cho danh hiệu này là Lionel Messi vào năm 2011.[5]
Tiêu chuẩn
Theo UEFA, giải thưởng "công nhận cầu thủ xuất sắc nhất, không kể quốc tịch nước nào, đang chơi bóng cho một câu lạc bộ thuộc một liên đoàn thành viên UEFA trong suốt mùa bóng trước đó."[1] Các cầu thủ được đánh giá qua màn trình diễn của họ trong tất cả các giải đấu thuộc châu âu, trong nước và quốc tế, tại câu lạc bộ và đội tuyển quốc gia trong suốt mùa bóng.[1]
Bầu chọn
Cách thức bầu chọn giải thưởng này giống như Quả bóng vàng châu Âu, được quyết định hoàn toàn bởi các nhà báo.[2]
Ở vòng đầu tiên, 53 nhà báo thể thao đại diện cho mỗi liên đoàn thành viên của UEFA cung cấp một danh sách 3 cầu thủ xếp hạng cao nhất từ một đến ba của họ, với cầu thủ thứ nhất, nhì, ba sẽ được nhận số điểm 5, 3, 1 tương ứng. Ba cầu thủ có tổng số điểm cao nhất sẽ được vào danh sách rút gọn.[1]
Vòng hai cũng được quyết định bởi các nhà báo, trực tiếp thông qua việc bỏ phiếu điện tử trong quá trình buổi lễ diễn ra.[1]
Những người chiến thắng
Danh sách
Năm | Cầu thủ | Câu lạc bộ |
---|---|---|
UEFA Best Player in Europe Award | ||
2010–11 | ![]() |
![]() |
2011–12 | ![]() |
![]() |
2012–13 | ![]() |
![]() |
2013–14 | ![]() |
![]() |
2014–15 | ![]() |
![]() |
2015–16 | ![]() |
![]() |
UEFA Men's Player of the Year Award | ||
2016–17 | ![]() |
![]() |
2017–18 | ![]() |
![]() |
2018–19 | ![]() |
![]() |
2019–20 | ![]() |
![]() |
2020–21 | ![]() |
![]() |
2021–22 | ![]() |
![]() |
2022–23 | ![]() |
![]() |
Người chiến thắng Danh sách rút gọn
2010–11
Hạng | Cầu thủ | Vòng một[4] | Vòng hai[5] | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
– | 39 | ![]() |
2 | ![]() |
– | 11 | ![]() |
3 | ![]() |
– | 3 | ![]() |
4 | ![]() |
33 | – | ![]() |
5 | ![]() |
17 | – | ![]() |
6 | ![]() |
15 | – | ![]() |
7 | ![]() |
5 | – | ![]() |
8 | ![]() |
4 | – | ![]() |
9 | ![]() |
4 | – | ![]() |
10 | ![]() |
3 | – | ![]() |
2011–12
Hạng | Cầu thủ | Vòng một[4] | Vòng hai[5] | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
– | 19 | ![]() |
2 | ![]() |
– | 17 | ![]() |
![]() |
– | 17 | ![]() | |
4 | ![]() |
90 | – | ![]() |
5 | ![]() |
57 | – | ![]() |
6 | ![]() |
53 | – | ![]() |
7 | ![]() |
31 | – | ![]() |
8 | ![]() |
14 | – | ![]() |
9 | ![]() |
14 | – | ![]() |
10 | ![]() |
10 | – | ![]() |
2012–13
Hạng | Cầu thủ | Vòng một | Vòng hai | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
– | 36 | ![]() |
2 | ![]() |
– | 14 | ![]() |
3 | ![]() |
– | 3 | ![]() |
4 | ![]() |
57 | – | ![]() |
5 | ![]() |
39 | – | ![]() |
6 | ![]() |
38 | – | ![]() |
7 | ![]() |
32 | – | ![]() |
8 | ![]() |
24 | – | ![]() |
9 | ![]() |
14 | – | ![]() |
10 | ![]() |
10 | – | ![]() |
2013–14
Hạng | Cầu thủ | Vòng một[6] | Vòng hai | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
– | 25 | ![]() |
2 | ![]() |
– | 18 | ![]() |
3 | ![]() |
– | 9 | ![]() |
4 | ![]() |
39 | – | ![]() |
5 | ![]() |
24 | – | ![]() |
![]() |
24 | – | ![]() | |
7 | ![]() |
16 | – | ![]() |
8 | ![]() |
13 | – | ![]() |
9 | ![]() |
12 | – | ![]() |
10 | ![]() |
8 | – | ![]() |
2014–15
Hạng | Cầu thủ | Vòng một[7] | Vòng hai[8] | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
– | 49 | ![]() |
2 | ![]() |
– | 3 | ![]() |
3 | ![]() |
– | 2 | ![]() |
4 | ![]() |
24 | – | ![]() |
5 | ![]() |
23 | – | ![]() |
6 | ![]() |
21 | – | ![]() |
7 | ![]() |
12 | – | ![]() |
8 | ![]() |
11 | – | ![]() |
9 | ![]() |
8 | – | ![]() |
10 | ![]() |
5 | – | ![]() |
2015–16
Hạng | Cầu thủ | Vòng một[9] | Vòng hai[10] | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
– | 40 | ![]() |
2 | ![]() |
– | 8 | ![]() |
3 | ![]() |
– | 7 | ![]() |
4 | ![]() |
29 | – | ![]() |
5 | ![]() |
25 | – | ![]() |
6 | ![]() |
19 | – | ![]() |
7 | ![]() |
9 | – | ![]() |
8 | ![]() |
6 | – | ![]() |
9 | ![]() |
5 | – | ![]() |
10 | ![]() |
2 | – | ![]() |
2016–17
Hạng | Cầu thủ | Vòng một[11] | Vòng chung kết[12] | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
– | 482 | ![]() |
2 | ![]() |
– | 141 | ![]() |
3 | ![]() |
– | 109 | ![]() |
4 | ![]() |
– | ![]() | |
5 | ![]() |
– | ![]() | |
6 | ![]() |
– | ![]() | |
7 | ![]() |
– | ![]() | |
8 | ![]() |
– | ![]() | |
9 | ![]() |
– | ![]() | |
10 | ![]() |
– | ![]() |
2017–18
Hạng | Cầu thủ | Điểm[13] | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
313 | ![]() |
2 | ![]() |
223 | ![]() |
3 | ![]() |
134 | ![]() |
4 | ![]() |
72 | ![]() |
5 | ![]() |
55 | ![]() |
6 | ![]() |
43 | ![]() |
7 | ![]() |
28 | ![]() |
8 | ![]() |
23 | ![]() |
9 | ![]() |
15 | ![]() |
10 | ![]() |
12 | ![]() |
2018–19
Hạng | Cầu thủ | Điểm[14] | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
305 | ![]() |
2 | ![]() |
207 | ![]() |
3 | ![]() |
74 | ![]() |
4 | ![]() |
57 | ![]() |
5 | ![]() |
51 | ![]() |
6 | ![]() |
49 | ![]() |
7 | ![]() |
38 | ![]() |
8 | ![]() |
27 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
10 | ![]() |
12 | ![]() |
2019–20
Hạng | Cầu thủ | Điểm[15] | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
477 | ![]() |
2 | ![]() |
90 | ![]() |
3 | ![]() |
66 | ![]() |
4 | ![]() |
53 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
6 | ![]() |
41 | ![]() |
7 | ![]() |
39 | ![]() |
8 | ![]() |
27 | ![]() |
9 | ![]() |
26 | ![]() |
10 | ![]() |
25 | ![]() |
2020–21
Hạng | Cầu thủ | Điểm[16] | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
175 | ![]() |
2 | ![]() |
167 | ![]() |
3 | ![]() |
160 | ![]() |
4 | ![]() |
148 | ![]() |
5 | ![]() |
140 | ![]() |
6 | ![]() |
49 | ![]() |
7 | ![]() |
31 | ![]() |
8 | ![]() |
18 | ![]() |
9 | ![]() |
16 | ![]() |
10 | ![]() |
15 | ![]() |
2021–22
Hạng | Cầu thủ | Điểm[17] | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
523 | ![]() |
2 | ![]() |
122 | ![]() |
3 | ![]() |
118 | ![]() |
4 | ![]() |
54 | ![]() |
5 | ![]() |
52 | ![]() |
6 | ![]() |
51 | ![]() |
7 | ![]() |
46 | ![]() |
8 | ![]() |
25 | ![]() |
9 | ![]() |
21 | ![]() |
10 | ![]() |
19 | ![]() |
11 | ![]() |
7 | ![]() |
12 | ![]() |
![]() | |
13 | ![]() |
5 | ![]() |
14 | ![]() |
2 | ![]() |
15 | ![]() |
1 | ![]() |
2022–23
Hạng | Cầu thủ | Điểm[18][19] | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
352 | ![]() |
2 | ![]() |
227 | ![]() |
3 | ![]() |
225 | ![]() |
4 | ![]() |
129 | ![]() |
5 | ![]() |
110 | ![]() |
6 | ![]() |
82 | ![]() |
7 | ![]() |
33 | ![]() |
8 | ![]() |
20 | ![]() |
9 | ![]() |
14 | ![]() |
10 | ![]() |
12 | ![]() |
11 | ![]() |
6 | ![]() |
Theo người chơi
Cầu thủ | Người chiến thắng | Thứ hai | Thứ ba |
---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 4 |
![]() |
2 | 5 | — |
![]() |
1 | — | — |
![]() |
1 | — | — |
![]() |
1 | — | — |
![]() |
1 | — | — |
![]() |
1 | — | — |
![]() |
1 | — | — |
![]() |
1 | — | — |
![]() |
1 | — | — |
Xem thêm
- Những giải thưởng cá nhân cấp câu lạc bộ của UEFA
- Cầu thủ xuất sắc nhất mùa bóng của UEFA
- Quả bóng vàng châu Âu
- Quả bóng vàng FIFA
- Đội hình của năm UEFA
- Kỷ lục bóng đá UEFA
Tham khảo
- ^ a b c d e "UEFA Best Player in Europe Award launched". UEFA. ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2012.
- ^ a b Landolina, Salvatore (ngày 18 tháng 7 năm 2011). "Uefa Launches Best Player In Europe Award". Goal.com. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2012.
- ^ "UEFA announces new award". ESPNSoccernet. ngày 18 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2012.
- ^ a b c "UEFA announces Shortlist for UEFA Best Player in Europe". UEFA. ngày 26 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2012.
- ^ a b c "Messi wins UEFA Best Player in Europe Award". UEFA. ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2012.
- ^ "NEUER UND ROBBEN UNTER DEN TOP 3 EUROPAS". fcbayern.de. ngày 14 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
- ^ "Best Player in Europe: Messi, Ronaldo or Suárez". uefa.com. ngày 12 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
- ^ "Messi named Best Player in Europe for second time". UEFA.com. ngày 27 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2015.
- ^ "Best Player in Europe: Bale, Griezmann or Ronaldo". uefa.com. ngày 5 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016.
- ^ "Cristiano Ronaldo named Best Player in Europe". uefa.com. ngày 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
- ^ "Buffon, Messi and Ronaldo on Player of the Year shortlist". UEFA.com. ngày 15 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
- ^ "Ronaldo named 2016/17 Men's Player of the Year". UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2017.
- ^ "Luka Modrić wins UEFA Men's Player of the Year award". UEFA.com. ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Virgil van Dijk wins UEFA Men's Player of the Year award". UEFA.com. ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
{{Chú thích web}}
: Đã bỏ qua văn bản “title” (trợ giúp) - ^ "Robert Lewandowski wins UEFA Men's Player of the Year award". UEFA.com. ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020.
{{Chú thích web}}
: Đã bỏ qua văn bản “title” (trợ giúp) - ^ "Jorginho wins UEFA Men's Player of the Year award". UEFA.com. ngày 26 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
{{Chú thích web}}
: Đã bỏ qua văn bản “title” (trợ giúp) - ^ "UEFA Men's Player of the Year nominees: Benzema, Courtois, De Bruyne". UEFA.com. ngày 8 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022.
{{Chú thích web}}
: Đã định rõ hơn một tham số trong|ngày truy cập=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ "2022/23 UEFA Men's Player of the Year award nominees announced: Kevin De Bruyne, Erling Haaland, Lionel Messi". UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2023.
- ^ "Erling Haaland wins UEFA Men's Player of the Year award". UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2023.