2004 FIFA Futsal World Championship - Chinese Taipei 2004年世界杯五人制足球錦標賽 | |
---|---|
![]() Biểu trưng chính thức của giải đấu | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 21 tháng 11 – 5 tháng 12 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 40 |
Số bàn thắng | 237 (5,93 bàn/trận) |
Số khán giả | 50.923 (1.273 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2004 được tổ chức từ ngày 21 tháng 11 tới 5 tháng 12 [1] tại Đài Loan (với tên chính thức là "Đài Bắc Trung Hoa" do liên quan tới lý do chính trị). Đây là lần thứ năm [2] Giải vô địch thế giới được tổ chức dưới sự quản lý của cơ quan điều hành bóng đá thế giới. Địa điểm thi đấu là Trung tâm Thể thao Đại học Quốc gia Đài Loan tại thành phố Đài Bắc và Nhà thi đấu Lâm Khẩu ở huyện Đài Bắc (nay là thành phố Tân Bắc).
Tây Ban Nha vô địch giải lần thứ hai liên tiếp sau khi đánh bại Ý trong trận chung kết.
Vòng loại
Các quốc gia vượt qua vòng loại
Giải đấu | Ngày | Địa điểm | Số lượng | Đội tuyển |
---|---|---|---|---|
Chủ nhà | 1 | ![]() | ||
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2004 | 16–25 tháng 4 năm 2004 | ![]() |
3 | ![]() ![]() ![]() |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Phi 2004 | 9 tháng 7 - 3 tháng 9 năm 2004 | 1 | ![]() | |
Giải vô địch bóng đá trong nhà CONCACAF 2004 | ![]() |
2 | ![]() ![]() | |
Copa América – FIFA Futsal 2003 | 26 tháng 8 – 1 tháng 9 năm 2003 | ![]() |
3 | ![]() ![]() ![]() |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Đại Dương 2004 | ![]() |
1 | ![]() | |
Vòng loại UEFA | Vòng bảng | 5 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | |
Tổng cộng | 16 |
Địa điểm
Đài Bắc | Lâm Khẩu |
---|---|
Nhà thi đấu NTU | Nhà thi đấu Lâm Khẩu |
Sức chứa: 3.500 | Sức chứa: 15.000 |
![]() |
![]() |
Vòng 1
(21 tháng 11 - 26 tháng 11)
Bảng A
|
|
Bảng B
|
|
Bảng C
|
|
Bảng D
|
|
Vòng 2
(28 tháng 11 - 1 tháng 12)
Bảng E
|
|
Bảng F
|
|
Vòng chung kết
Bán kết | Chung kết | |||||
3 tháng 12 năm 2004 - Đài Bắc | ||||||
![]() | 2 (4) | |||||
5 tháng 12 năm 2004 - Đài Bắc | ||||||
![]() | 2 (5) | |||||
![]() | 2 | |||||
3 tháng 12 năm 2004 - Đài Bắc | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 4 | |||||
![]() | 7 | |||||
Trang hạng ba | ||||||
5 tháng 12 năm 2004 - Đài Bắc | ||||||
![]() | 7 | |||||
![]() | 4 |
Bán kết
Tranh hạng ba
Chung kết
Vô địch
Đội vô địch FIFA Futsal World Championships 2004 |
---|
![]() Tây Ban Nha Lần thứ hai |
Danh sách ghi bàn hàng đầu
10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất:
Thứ hạng | Cầu thủ | Quốc gia | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Falcão | ![]() |
13 |
2 | Indio | ![]() |
10 |
3 | Marcelo | ![]() |
9 |
4 | Joel | ![]() |
7 |
Simi | ![]() | ||
6 | Abou El Komsan | ![]() |
6 |
Javi Rodríguez | ![]() | ||
8 | Johnny Torres | ![]() |
5 |
Michal Mares | ![]() | ||
Sandro Zanetti | ![]() |
Tham khảo
- ^ FIFA, FIFA Futsal World Championship Chinese Taipei 2004 Technical Report and Statistics (PDF), Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016, truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016
- ^ FIFA. "Tournaments". Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
Liên kết ngoài
- FIFA Futsal World Championship Chinese Taipei 2004 Lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2016 tại Wayback Machine, FIFA.com
- FIFA Technical Report Lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016 tại Wayback Machine