Grytviken | |
---|---|
![]() | |
![]() Vị trí Grytviken và King Edward Point | |
Quốc gia | ![]() |
Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh | ![]() |
Chấm dứt | 1966 |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 3 (hè) |
Grytviken (trong tiếng Thụy Điển có nghĩa là "Vũng cái Hũ")[1] là điểm định cư chính của lãnh thổ Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich thuộc Anh Quốc tại Nam Đại Tây Dương. Điểm định cư này được nhà vẽ bản đồ người Thụy Điển Johan Gunnar Andersson đặt tên vào năm 1902, ông đã tìm thấy các hũ cũ của người Anh dùng để nấu mỡ hải cẩu thành dầu tại đó. Đây là bến cảng tốt nhất trên đảo, gồm có một vịnh (Vịnh King Edward) trong một vịnh lớn hơn (Vịnh Cumberland Đông). Đây là nơi ẩn náu khá tốt, có một diện tích đất bằng phẳng đáng kể nên có thể xây dựng các tòa nhà, và có một nguồn cung cấp nước ngọt.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Grytviken/King Edward Point (1991–2020 normals, extremes 2006–2023) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 22.8 (73.0) |
22.4 (72.3) |
22.8 (73.0) |
20.8 (69.4) |
17.6 (63.7) |
14.2 (57.6) |
14.9 (58.8) |
13.5 (56.3) |
15.5 (59.9) |
20.2 (68.4) |
20.4 (68.7) |
27.1 (80.8) |
27.1 (80.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 10.3 (50.5) |
10.6 (51.1) |
9.3 (48.7) |
6.3 (43.3) |
3.6 (38.5) |
2.4 (36.3) |
1.8 (35.2) |
2.8 (37.0) |
4.8 (40.6) |
7.0 (44.6) |
8.8 (47.8) |
9.9 (49.8) |
6.5 (43.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | 5.8 (42.4) |
6.1 (43.0) |
5.2 (41.4) |
2.6 (36.7) |
0.4 (32.7) |
−0.4 (31.3) |
−1.3 (29.7) |
−0.7 (30.7) |
0.8 (33.4) |
2.8 (37.0) |
4.4 (39.9) |
5.4 (41.7) |
2.6 (36.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 2.4 (36.3) |
2.6 (36.7) |
1.9 (35.4) |
−0.2 (31.6) |
−2.3 (27.9) |
−3.1 (26.4) |
−4.3 (24.3) |
−3.7 (25.3) |
−2.4 (27.7) |
−0.8 (30.6) |
0.9 (33.6) |
2.1 (35.8) |
−0.6 (31.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −2.1 (28.2) |
−2.7 (27.1) |
−3.7 (25.3) |
−6.9 (19.6) |
−9.8 (14.4) |
−10.1 (13.8) |
−15.1 (4.8) |
−12.4 (9.7) |
−10.9 (12.4) |
−9.2 (15.4) |
−5.6 (21.9) |
−3.0 (26.6) |
−15.1 (4.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 92 (3.6) |
114 (4.5) |
136 (5.4) |
139 (5.5) |
137 (5.4) |
135 (5.3) |
149 (5.9) |
149 (5.9) |
92 (3.6) |
80 (3.1) |
93 (3.7) |
88 (3.5) |
1.394 (54.9) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 12 | 13 | 14 | 14 | 12 | 15 | 15 | 14 | 11 | 12 | 11 | 11 | 154 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 72 | 69 | 69 | 70 | 74 | 75 | 74 | 73 | 72 | 70 | 69 | 71 | 72 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 152 | 160 | 127 | 66 | 34 | 12 | 22 | 74 | 123 | 171 | 174 | 167 | 1.282 |
Nguồn 1: Globalbioclimatics/Salvador Rivas-Martínez (precipitation 1901–1950)[2] DMI/Danish Meteorology Institute (sun, humidity, and precipitation days 1931–1960)[3] Météo Climat (extremes)[4] | |||||||||||||
Nguồn 2: Starlings Roost Weather[5] |
Dữ liệu khí hậu của Grytviken/King Edward Point (normals and extremes 1901–1950, sunshine 1931–1960) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 24.5 (76.1) |
26.5 (79.7) |
28.8 (83.8) |
19.1 (66.4) |
17.5 (63.5) |
14.0 (57.2) |
13.6 (56.5) |
13.2 (55.8) |
17.0 (62.6) |
20.0 (68.0) |
22.5 (72.5) |
21.5 (70.7) |
28.8 (83.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 8.4 (47.1) |
9.1 (48.4) |
8.4 (47.1) |
5.6 (42.1) |
2.9 (37.2) |
0.9 (33.6) |
1.2 (34.2) |
1.5 (34.7) |
3.5 (38.3) |
5.4 (41.7) |
6.5 (43.7) |
7.5 (45.5) |
5.1 (41.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | 4.6 (40.3) |
5.1 (41.2) |
4.4 (39.9) |
2.3 (36.1) |
0.0 (32.0) |
−1.6 (29.1) |
−1.5 (29.3) |
−1.8 (28.8) |
−0.1 (31.8) |
1.6 (34.9) |
2.7 (36.9) |
3.7 (38.7) |
1.6 (34.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 1.4 (34.5) |
1.7 (35.1) |
1.0 (33.8) |
−0.8 (30.6) |
−3.1 (26.4) |
−4.6 (23.7) |
−4.7 (23.5) |
−4.9 (23.2) |
−3.3 (26.1) |
−1.8 (28.8) |
−0.5 (31.1) |
0.4 (32.7) |
−1.6 (29.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −4.1 (24.6) |
−3.7 (25.3) |
−6.3 (20.7) |
−9.8 (14.4) |
−11.4 (11.5) |
−14.6 (5.7) |
−15.2 (4.6) |
−19.2 (−2.6) |
−18.4 (−1.1) |
−11 (12) |
−6.4 (20.5) |
−5.4 (22.3) |
−19.2 (−2.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 92 (3.6) |
114 (4.5) |
136 (5.4) |
139 (5.5) |
137 (5.4) |
135 (5.3) |
149 (5.9) |
149 (5.9) |
92 (3.6) |
80 (3.1) |
93 (3.7) |
88 (3.5) |
1.394 (54.9) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 12 | 13 | 14 | 14 | 12 | 15 | 15 | 14 | 11 | 12 | 11 | 11 | 154 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 72 | 69 | 69 | 70 | 74 | 75 | 74 | 73 | 72 | 70 | 69 | 71 | 72 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 152 | 160 | 127 | 66 | 34 | 12 | 22 | 74 | 123 | 171 | 174 | 167 | 1.282 |
Nguồn 1: Globalbioclimatics/Salvador Rivas-Martínez[6] | |||||||||||||
Nguồn 2: DMI/Danish Meteorology Institute (sun, humidity, and precipitation days 1931–1960)[3] |
Tham khảo
- ^ J.G.Andersson. Antarctic. Stockholm: Saxon & Lindström, 1944. pp. 192.
- ^ "Temp/Rain 1901–1950" (PDF). Globalbioclimatics. tháng 4 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b Cappelen, John; Jensen, Jens. "South Georgia–Grytviken" (PDF). Climate Data for Selected Stations (1931–1960) (bằng tiếng Đan Mạch). Danish Meteorological Institute. tr. 242. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
- ^ "Weather extremes for Grytviken". Météo Climat. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2024.
- ^ "GRYTVIKEN, SOUTH GEORGIA Climate: 1991–2020". Starlings Roost Weather. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2025.
- ^ "Temp/Rain 1901–1950" (PDF). Globalbioclimatics. tháng 4 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Grytviken tại Wikimedia Commons
- Britain's Small Wars: The Argentine Invasion of South Georgia Lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2007 tại Wayback Machine