Gyeongsangbuk-do 경상북도 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự tiếng Hàn | |
• Hangul | 경상북도 |
• Hanja | 慶尙北道 |
• McCune‑Reischauer | Kyŏngsangbuk-to |
• Revised Romanization | Gyeongsangbuk-do |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Vùng | Yeongnam |
Thủ đô | Andong |
Phân khu | 10 thành phố; 13 huyện |
Chính quyền | |
• Người quản lý | Kim Kwan-yong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 19.030 km2 (7,350 mi2) |
Thứ hạng diện tích | 1st |
Dân số (2018)[1] | |
• Tổng cộng | 2.733.800 |
• Thứ hạng | 3rd |
• Mật độ | 140/km2 (370/mi2) |
Metropolitan Symbols | |
• Flower | Crape-myrtle |
• Tree | Zelcova |
• Bird | Common Heron |
Múi giờ | UTC+9 |
Mã ISO 3166 | KR-47 |
Thành phố kết nghĩa | Shimane |
Tiếng địa phương | Gyeongsang |
Trang web | gb.go.kr (tiếng Anh) |
Khánh Thượng Bắc Đạo | |
Hanja | 慶尙北道 |
---|---|
Hán-Việt | Khánh Thượng Bắc Đạo |
Gyeongsangbuk-do hay Gyeongsang Bắc (tiếng Hàn: 경상북/ 慶尙北道, Hán Việt: Khánh Thượng Bắc) là một tỉnh nằm ở phía đông nam Hàn Quốc. Phía đông giáp biển Đông, phía tây giáp 2 tỉnh Jeolla Bắc và Chungcheong Bắc, phía nam giáp tỉnh Gyeongsang Nam, bao quanh thành phố Daegu và Ulsan, phía bắc giáp tỉnh Gangwon. Tỉnh được chia thành 10 thành phố và 13 quận, trung tâm hành chính nằm ở thành phố Andong.
Địa lý và khí hậu
Tỉnh là một phần của vùng Yeongnam, giáp biển Nhật Bản ở phía đông, tỉnh Gyeongsangnam ở phía nam và các tỉnh Jeollabuk và Chungcheongbuk ở phía tây và tỉnh Gangwon ở phía bắc. Gyeongsangbuk là tỉnh nóng nhất Hàn Quốc vào mùa hè bởi xung quanh bị bao bọc bởi núi. Dãy núi Taebaek (Thái Bạch) ở phía đông và Dãy núi Sobaek (Tiểu Bạch) ở phía tây.
Văn Hóa
Gyeongsangbuk là quê hương của vương quốc Silla và là nơi lưu giữ được nhiều truyền thống văn hóa, là nơi sản sinh ra nhiều nghệ sĩ, nhà lãnh đạo và học giả.
Thành phố kết nghĩa
- Alsace, Pháp
- Thái Nguyên, Việt Nam
Phân cấp hành chính
Gyeongsangbuk-do được chia thành 10 thành phố (si) và 13 huyện (gun). Tên dưới đây được viết bằng Hangul và Hanja:
Thành phố
|
Huyện
|
Tôn giáo
Theo điều tra dân số năm 2005, dân số của Gyeongsang Bắc 18.6% theo Kitô giáo (11.5% Tin Lành và 7.1% Công giáo) và 33.9% theo Phật giáo. 47.5% dân số phần lớn không theo tôn giáo hoặc theo chủ nghĩa Muism và các tôn giáo bản địa khác.
Liên kết
- Gyeongsangbuk-do provincial government in English
- Alsace/Gyeongsangbuk-do Lưu trữ 2007-02-03 tại Wayback Machine
Tham khảo
- ^ “2013년 1분기 주민등록인구현황” (bằng tiếng Hàn). North Gyeongsang Province. tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
- ^ 2005 Census - Religion Results Lưu trữ 4 tháng 9 2015 tại Wayback Machine