![]() | Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp cải thiện hoặc thảo luận về những vấn đề này bên trang thảo luận. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa những thông báo này)
|
Hợp kim của sắt hay còn gọi là hợp kim ferro (tiếng Anh: ferroalloy) là các hợp kim của sắt hàm lượng cao kết hợp với một hoặc nhiều nguyên tố khác như silic, mangan, chromi, nhôm, nickel,..[1][2] Chúng được sử dụng trong sản xuất thép và hợp kim.[3][4] Các hợp kim mang lại những phẩm chất đặc biệt cho thép và gang hoặc phục vụ các chức năng quan trọng trong quá trình sản xuất và do đó, có liên quan chặt chẽ với ngành công nghiệp luyện kim.
Hợp kim sắt còn có một khái niệm mở rộng bao gồm hợp kim của một số nguyên tố không có sắt, đây là sản phẩm trung gian để tinh luyện hợp kim sắt (như thép) hoặc khử oxy của nước thép như silicocalci (CaSi).[1]
Các hợp kim tiêu biểu


Dưới đây là các hợp kim sắt điển hình:
- FeMn - ferromangan
- FeCr - ferrochromi
- FeMg - ferromagnesi
- FeMo - ferromolybden - min. 60% Mo, max. 1% Si, max. 0,5% Cu
- FeNi - ferronickel
- FeTi - Ferrotitani - 10..30-65..75% Ti, max. 5-6,5% Al, max. 1-4% Si
- FeV - ferrovanadi
- FeSi - ferrosilicon - 15-90% Si
- FeB - ferrobor - 12-20% bo, max. 3% of silic, max. 2% nhôm, max. 1% cacbon
- FeP - ferrophosphor
- FeCe - ferroceri
- FeNb - ferroniobi, có thể gọi ferrocolumbi
- FeW - ferrowolfram
- FeAl - ferro nhôm
- FeSiMg – ferro silic magnesi (với Mg từ 4 tới 25 %), còn đưgọi là nodulizer
Sản xuất và quy trình

Các nhà sản xuất hợp kim sắt hàng đầu năm 2014 là Trung Quốc, Nam Phi, Ấn Độ, Nga và Kazakhstan, chiếm 84% sản lượng thế giới.[5] Sản lượng hợp kim sắt sản xuất trên thế giới ước tính là 52,8 triệu tấn vào năm 2015.[6]
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b Ngô Trí Phúc, Nguyễn Sơn Lâm (2006). Công nghệ sản xuất ferro (Hợp kim sắt). NXB Khoa học và kỹ thuật. tr. 13.
- ^ Rudolf Fichte. "Ferroalloys". Bách khoa toàn thư Ullmann về Hóa chất công nghiệp. Weinheim: Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.a10_305. ISBN 978-3-527-30673-2.
- ^ Corathers, Lisa A.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2010). Ferroalloys (PDF). Minerals Yearbook 2008 (Báo cáo). Quyển I. U.S. Geological Survey. tr. 25.1 – 25.14. doi:10.3133/mybvi. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ Moskalyk, R. R.; Alfantazi, A. M. (2003). "Processing of vanadium: a review". Minerals Engineering. 16 (9, September 2003): 793–805. doi:10.1016/S0892-6875(03)00213-9.
- ^ Bedinger, George M.; Corathers, Lisa A.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2016). Ferroalloys (PDF). Minerals Yearbook 2014 (Báo cáo). Quyển I. U.S. Geological Survey. tr. 25.1 – 25.3. doi:10.3133/mybvi. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ Singerling, Sheryl A.; Tuck, Christopher A.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2018). Ferroalloys (PDF). Minerals Yearbook 2015 (Báo cáo). Quyển I. U.S. Geological Survey. tr. 25.1 – 25.14. doi:10.3133/mybvi. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.