Denisov với Zenit St. Petersburg năm 2008 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Igor Vladimirovich Denisov | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Dinamo Moskva | ||
Số áo | 27 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Turbostroitel | |||
Smena | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2013 | F.K. Zenit Sankt Peterburg | 253 | (23) |
2013 | FC Anzhi Makhachkala | 3 | (0) |
2013– | Dynamo | 60 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006 | U-21 Nga | ||
2008– | Nga | 53 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 21 tháng 5 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 1 tháng 6 năm 2016 |
Igor Vladimirovich Denisov (sinh ngày 17 tháng 5 năm 1984 ở Leningrad, hiện là Saint Petersburg) là một tiền vệ người Nga. Hiện anh đang đầu quân cho Zenit St.Petersburg và là thành viên đội tuyển Nga nhưng anh không được triệu tập để tham dự Euro 2008[2].
Denisov là thành viên của Zenit vô địch cúp UEFA 2008, ghi bàn mở tỉ số trong trận chung kết thắng 2-0 trước Rangers F.C..
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 8 tháng 8 năm 2013[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải ngoại hạng Nga | Cúp quốc gia | Châu Âu[4] | Khác[5] | Tổng cộng | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số lần ra sân | Số bàn thắng | Đường kiến tạo | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Đường kiến tạo | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Đường kiến tạo | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Đường kiến tạo | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Đường kiến tạo | ||
Zenit | 2002 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | 0 | ||
2003 | 19 | 2 | 3 | 2 | 1 | 0 | — | 2 | 0 | 0 | 23 | 3 | 3 | |||
2004 | 20 | 6 | 2 | 0 | 0 | 0 | 7 | 1 | 0 | — | 27 | 7 | 2 | |||
2005 | 20 | 5 | 2 | 5 | 0 | 0 | 7 | 0 | 2 | — | 32 | 5 | 4 | |||
2006 | 25 | 4 | 1 | 6 | 0 | 0 | 5 | 1 | 0 | — | 36 | 5 | 1 | |||
2007 | 25 | 3 | 0 | 4 | 0 | 0 | 3 | 0 | 1 | — | 32 | 3 | 1 | |||
2008 | 29 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 14 | 2 | 2 | 1 | 0 | 0 | 44 | 3 | 6 | |
2009 | 28 | 1 | 3 | 2 | 0 | 0 | 4 | 0 | 1 | — | 34 | 1 | 4 | |||
2010 | 24 | 0 | 1 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | 1 | — | 35 | 1 | 2 | |||
2011–12 | 40 | 1 | 7 | 4 | 0 | 0 | 12 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 57 | 1 | 8 | |
2012–13 | 23 | 0 | 3 | 2 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 34 | 0 | 3 | |
Anzhi Makhachkala | 2013–14 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 |
Tổng cộng sự nghiệp | 257 | 23 | 26 | 28 | 1 | 0 | 68 | 5 | 8 | 5 | 0 | 0 | 358 | 29 | 34 |
Danh hiệu
- 2007
- Siêu cúp Nga: 1
- 2008
- UEFA Cup: 1
Thi đấu quốc tế
Denisov là cựu đội trưởng đội U21 Nga. Denisov có trận ra mắt trong màu áo đội tuyển Nga vào ngay 11 tháng 10 năm 2008 ở vòng loại World Cup 2010 gặp đội tuyển Đức.
Tham khảo
- ^ a b “Igor Denisov Midfielder”. Yahoo Sport. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
- ^ http://en.euro2008.uefa.com/news/kind=1/newsid=697586.html Lưu trữ 2009-03-04 tại Wayback Machine Denisov says no to EURO role
- ^ “Igor Denisov”. Zenit History (bằng tiếng Nga).
- ^ Bao gồm UEFA Champions League, UEFA Europa League và UEFA Super Cup
- ^ Bao gồm Cúp bóng đá ngoại hạng Nga và Siêu cúp bóng đá Nga