Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Isabel của Castilla, Isabel của Áo, Isabel của Áo và Trastámara hay Elisabeth nhà Habsburg (Tiếng Tây Ban Nha: Isabel de Austria; Tiếng Đức: Isabella von Österreich; Tiếng Đan Mạch: Elisabeth af Habsburg; Tiếng Pháp: Isabelle d'Autriche; Tiếng Anh: Isabella of Austria; sinh ngày 18 tháng 7 năm 1501, mất ngày 19 tháng 1 năm 1526), là Vương hậu của Đan Mạch, Na Uy và Thụy Điển dưới liên minh Kalmar, thông qua cuộc hôn nhân với chồng là Christian II của Đan Mạch.
Gia phả của Isabel của Castilla
|
|
|
---|
|
Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 | |
---|
Thế hệ thứ 5 | |
---|
Thế hệ thứ 6 | |
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 | |
---|
Thế hệ thứ 13 |
- María Isabel, Bá tước phu nhân xứ Girgenti
- María Cristina, Infanta của Tây Ban Nha
- María de la Concepción, Infanta của Tây Ban Nha
- María del Pilar, Infanta của Tây Ban Nha
- María de la Paz, Vương phi Ludwig Ferdinand của Bayern
- María Eulalia, Công tước phu nhân xứ Galliera
- María Isabel, Bá tước phu nhân xứ Paris*
- María Amalia, Infanta của Tây Ban Nha và Vương tôn nữ của Orléans
- María Cristina, Infanta của Tây Ban Nha và Vương tôn nữ của Orléans
- María de las Mercedes, Vương hậu Tây Ban Nha*
|
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
Thế hệ thứ 18 | |
---|
*tước hiệu được ban bởi Sắc lệnh Vương thất
Tham khảo: |
|
---|
|
Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 | |
---|
Thế hệ thứ 5 | |
---|
Thế hệ thứ 6 | |
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 | |
---|
Thế hệ thứ 13 | |
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
|
---|
Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 |
- Elisabeth, Vương hậu Ba Lan
- Maria, Hoàng hậu Thánh chế La Mã*
- Anna, Công tước phu nhân xứ Bayern
- Maria, Công tước phu nhân của Jülich-Kleve-Berg
- Magdalena, Viện mẫu của Đan viện nữ xứ Hall
- Katharina, Vương hậu Ba Lan
- Eleonore, Công tước phu nhân xứ Mantova
- Margarethe của Áo
- Johanna, Thái tử phi Bồ Đào Nha*
- Barbara, Công tước phu nhân xứ Ferrara, Modena và Reggio
- Helena
- Johanna, Đại Công tước phu nhân xứ Toscana
|
---|
Thế hệ thứ 5 |
- Isabella Clara Eugenia, Đồng cai trị của Hà Lan thuộc Habsburg*
- Katharina Michaela, Công tước phu nhân của Savoia*
- Anna, Vương hậu Tây Ban Nha
- Elisabeth, Vương hậu Pháp
- Margaretha của Áo
- Maria của Áo
- Anna, Hoàng hậu La Mã Thần thánh
- Anna, Vương hậu Ba Lan
- Maria Christina, Nữ Thân vương Transylvania
- Katharina Renata
- Gregoria Maximiliana
- Eleonore
- Margarete, Vương hậu Tây Ban Nha
- Constanze, Vương hậu Ba Lan
- Maria Magdalena, Đại Công tước phu nhân xứ Toscana
|
---|
Thế hệ thứ 6 | |
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 |
- Maria Ludovica, Nữ Công tước xứ Parma
- Maria Leopoldina, Hoàng hậu Brasil
- Klementine, Thân vương phi xứ Salerno
- Maria Luisa, Thân vương phi xứ Toscana^
- Maria Theresia, Vương hậu Sardegna^
- Maria Karoline, Thái tử phi Sachsen
- Maria Anna
- Maria Theresia, Vương hậu Hai Sicilie
- Maria Theresia, Bá tước phu nhân xứ Chambord#
- Maria Beatrix, Bá tước phu nhân xứ Montizón#
- Adelheid Franziska, Vương hậu Sardegna
- Maria Karolina
- Hermine
- Elisabeth Franziska
- Marie Henriette, Vương hậu của người Bỉ
|
---|
Thế hệ thứ 13 | |
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
Thế hệ thứ 18 | |
---|
- * cũng là Infanta của Tây Ban Nha
- ^ cũng là Đại công nữ của Toscana
- # cũng là Công nữ của Modena
|