Iwaya Takeshi | |
---|---|
岩屋毅 | |
Chân dung chính thức, năm 2024 | |
Bộ trưởng Ngoại giao Nhật Bản | |
Nhậm chức 1 tháng 10 năm 2024 | |
Thủ tướng | Ishiba Shigeru |
Tiền nhiệm | Kamikawa Yōko |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 2 tháng 10 năm 2018 – 11 tháng 9 năm 2019 | |
Thủ tướng | Abe Shinzō |
Tiền nhiệm | Onodera Itsunori |
Kế nhiệm | Kōno Tarō |
Nghị viên Chúng Nghị viện (đại diện cho Ōita 3) | |
Nhậm chức 26 tháng 6 năm 2000 | |
Nhiệm kỳ 19 tháng 2 năm 1990 – 18 tháng 6 năm 1993 | |
Nghị viên Hội đồng tỉnh Ōita | |
Nhiệm kỳ 1987 – 1990 | |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 24 tháng 8, 1957 Beppu, Ōita, Nhật Bản |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ Tự do |
Giáo dục | Đại học Waseda (Cử nhân Chính trị, 1981) |
Chữ ký | |
Website | t-iwaya |
Iwaya Takeshi (
Tham khảo
- ^ “New Japan cabinet: Kato to be named finance minister, Iwaya as foreign minister” (bằng tiếng Anh). Nikkei Asia. 30 tháng 9 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Japan's New Foreign Minister Willing to Meet China's Wang Soon”. sp.m.jiji.com (bằng tiếng Anh). 時事通信ニュース. 2 tháng 10 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.