Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Saint-Cyr Johan Bakayoko[1] | ||
Ngày sinh | 20 tháng 4, 2003 | ||
Nơi sinh | Overijse, Bỉ[1] | ||
Chiều cao | 1,79 m[2] | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh, tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | PSV Eindhoven | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
OH Leuven | |||
–2016 | Club Brugge | ||
2016–2018 | Mechelen | ||
2018–2019 | Anderlecht | ||
2019–2020 | PSV Eindhoven | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2020–2022 | Jong PSV | 55 | (20) |
2022– | PSV Eindhoven | 51 | (11) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2018 | U-15 Bỉ | 5 | (0) |
2018–2019 | U-16 Bỉ | 9 | (3) |
2019–2020 | U-17 Bỉ | 5 | (1) |
2021–2022 | U-19 Bỉ | 9 | (3) |
2022– | U-20 Bỉ | 2 | (0) |
2022– | U-21 Bỉ | 3 | (0) |
2023– | Bỉ | 10 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:01, 17 tháng 3 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:26, 26 tháng 3 năm 2024 (UTC) |
Saint-Cyr Johan Bakayoko (sinh ngày 20 tháng 4 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bỉ hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh hoặc tiền đạo cho câu lạc bộ bóng đá PSV Eindhoven tại Eredivisie và Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Sự nghiệp ban đầu
Bakayoko bắt đầu sự nghiệp bóng đá ở Bỉ khi từng gắn bó với các câu lạc bộ Oud-Heverlee Leuven, Club Brugge, KV Mechelen và RSC Anderlecht.
PSV Eindhoven
Năm 2019 anh chuyển đến học viện trẻ của câu lạc bộ PSV Eindhoven tại Eredivisie. Vào mùa giải 2019–20, anh chơi cho các đội cấp lứa tuổi U-17 và U-19 cùng một lúc và ghi tổng cộng 6 bàn sau 14 trận.[3] Anh cũng gắn bó với PSV trong mùa giải tiếp theo và có trận ra mắt cho đội trẻ vào ngày 6 tháng 11 năm 2020 (ngày thi đấu thứ 11) trước FC Den Bosch khi vào sân thay cho Kristófer Kristinsson ở phút thứ 89.[4] Sau đó, anh ngày càng được sử dụng nhiều hơn khi thi đấu cho đội thứ hai, nhưng cũng thỉnh thoảng chơi cho đội trẻ. Vào ngày 15 tháng 3 năm 2021 (ngày thi đấu thứ 30), anh ghi bàn thắng đầu tiên cho đội trong chiến thắng 6–1 trước Jong FC Utrecht.[5]
Sự nghiệp quốc tế
Bakayoko từng là cầu thủ trẻ của Bỉ sau khi thi đấu cho một số đội tuyển quốc gia cấp lứa tuổi từ U15 đến U21, nhưng chưa bao giờ tham gia một giải đấu lớn nào.
Trong các trận đấu quốc tế gặp Thụy Điển và Đức, huấn luyện viên quốc gia Domenico Tedesco lần đầu tiên gọi anh vào đội tuyển quốc gia. Anh có trận ra mắt cho đội tuyển quốc gia trong trận gặp Thụy Điển khi vào sân ở phút thứ 61.[6] Trong chiến thắng 3–0 trên sân khách, anh đã thực hiện một pha kiến tạo cho bàn thắng thứ ba của Romelu Lukaku.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến 17 tháng 3 năm 2024[7]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Jong PSV | 2020–21 | Eerste Divisie | 20 | 1 | — | — | — | 20 | 1 | |||
2021–22 | Eerste Divisie | 32 | 17 | — | — | — | 32 | 17 | ||||
2022–23 | Eerste Divisie | 3 | 2 | — | — | — | 3 | 2 | ||||
Tổng cộng | 55 | 20 | — | — | — | 55 | 20 | |||||
PSV Eindhoven | 2021–22 | Eredivisie | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 |
2022–23 | Eredivisie | 23 | 5 | 4 | 1 | 5[b] | 1 | 1[c] | 0 | 33 | 7 | |
2023–24 | Eredivisie | 25 | 6 | 2 | 1 | 11[d] | 1 | 1[c] | 0 | 39 | 8 | |
Tổng cộng | 51 | 11 | 7 | 2 | 16 | 2 | 2 | 0 | 76 | 15 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 106 | 31 | 7 | 2 | 16 | 2 | 2 | 0 | 131 | 35 |
- ^ Bao gồm KNVB Cup
- ^ Ra sân một lần tại UEFA Champions League, ra sân bốn lần và ghi một bàn thắng tại UEFA Europa League
- ^ a b Ra sân tại Siêu cúp bóng đá Hà Lan
- ^ Ra sân tại UEFA Champions League
Quốc tế
- Tính đến 26 tháng 3 năm 2024[8]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Bỉ | 2023 | 9 | 1 |
2024 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 10 | 1 |
- Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Bỉ được để trước, cột tỷ số cho biết tỷ số sau mỗi bàn thắng của Bakayoko.[8]
# | Ngày | Địa điểm | Trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 20 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Lilleküla, Tallinn, Estonia | 4 | ![]() |
3–0 | 3–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
PSV
Cá nhân
- Tài năng xuất sắc nhất tháng Eredivisie: Tháng 2 năm 2023, tháng 10 năm 2023, tháng 11 năm 2023
- Đội hình xuất sắc nhất tháng Eredivisie: Tháng 2 năm 2023, tháng 10 năm 2023, tháng 11 năm 2023
Tham khảo
- ^ a b Johan Bakayoko tại WorldFootball.net
- ^ "J. Bakayoko" (bằng tiếng Anh). Eredivisie. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2024.
- ^ "Johan Bakayoko - Detailed stats of the 19/20 season". transfermarkt.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
- ^ "FC Den Bosch - PSV Eindhoven II, 06.11.2020 - Keuken Kampioen Divisie - Spielbericht". transfermarkt.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
- ^ "FC Utrecht II - PSV Eindhoven II, 15.03.2021 - Keuken Kampioen Divisie - Spielbericht". transfermarkt.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
- ^ "Rode Duivels – Johan Bakayoko debuteert in Zweden bij Duivels" [Quỷ đỏ – Johan Bakayoko ra mắt Thụy Điển cho Quỷ đỏ] (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
- ^ Johan Bakayoko tại Soccerway
- ^ a b Johan Bakayoko tại National-Football-Teams.com
- ^ "PSV wint na strafschoppen van Ajax in bekerfinale vol irritaties en opstootjes" [PSV giành chiến thắng trên chấm phạt đền trước Ajax trong một trận chung kết cúp quốc gia đầy khó chịu và xáo trộn]. nos.nl (bằng tiếng Hà Lan). ngày 30 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
- ^ "Ajax - PSV" (bằng tiếng Hà Lan). PSV Eindhoven. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
- ^ "Lang beslist duel met Feyenoord en bezorgt PSV veertiende Johan Cruijff Schaal" [Lang quyết định trận đấu với Feyenoord và đem lại chức vô địch Siêu cúp bóng đá Hà Lan thứ mười bốn cho PSV]. nos.nl (bằng tiếng Hà Lan). ngày 4 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
Liên kết ngoài
- Johan Bakayoko Lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2023 tại Wayback Machine trên trang web PSV Eindhoven
- Johan Bakayoko trên trang web Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ
- Sinh năm 2003
- Nhân vật còn sống
- Người Bỉ
- Người Bỉ gốc Bờ Biển Ngà
- Người Bỉ gốc Rwanda
- Cầu thủ bóng đá Bỉ
- Cầu thủ bóng đá nam Bỉ
- Tiền vệ bóng đá
- Tiền vệ bóng đá nam
- Tiền đạo bóng đá
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Oud-Heverlee Leuven
- Cầu thủ bóng đá Club Brugge KV
- Cầu thủ bóng đá K.V. Mechelen
- Cầu thủ bóng đá R.S.C. Anderlecht
- Cầu thủ bóng đá PSV Eindhoven
- Cầu thủ bóng đá Jong PSV
- Cầu thủ bóng đá Eerste Divisie
- Cầu thủ bóng đá Eredivisie
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-15 quốc gia Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ
- Cầu thủ bóng đá Bỉ ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nam Bỉ ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Hà Lan
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024